Hóa 12 bài 12 luyện tập

Bài giảng Hóa học 12 bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein là tài liệu được biên soạn theo hình thức bài giảng điện tử dành cho quý thầy cô tham khảo. Thầy cô vui lòng tải bản đầy đủ về để xem nội dung chi tiết.

  • Giáo án Hóa học 12 bài 32 Hợp chất của sắt
  • Giáo án Hóa học 12 bài 4 Luyện tập este và chất béo
  • Giáo án Hóa học 12 bài 8 Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

Previous Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5
  6. Trang 6
  7. Trang 7
  8. Trang 8

Bài giảng Hóa học 12 bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
×

Previous Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5
  6. Trang 6
  7. Trang 7
  8. Trang 8

Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đổi màu lần lượt là:

Hướng dẫn:

Màu hồng: axit glutamic
Màu xanh: Lysin; etylamin
Màu tím: Valin; alanin; anilin

Bài 3:

Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị \(\alpha\)-amino axit được gọi là liên kết peptit.
(2) Anilin có tính bazo và làm xanh quì tím.
(3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin.
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử.
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
(6) Nhờ tính bazo, anilin tác dụng với dung dịch brom.
(7) Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất.
(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Các phát biểu sai là:

Hướng dẫn:

Anilin không có khả năng làm xanh quỳ tím
Anilin phản ứng với Brom dư tạo 2,4,6-tribrom anilin
Anilin tác dụng với Brom vì tính chất của vòng thơm
Axit amin đơn giản nhất là H2NCH2COOH
Thêm phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin xuất hiện màu hồng vì dimetylamin có tính bazo mạnh

Bài 4:

Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là:

Hướng dẫn:

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
⇒ mkết tủa = 33 g

Bài 5:

X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm  - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:

Hướng dẫn:

Áp dụng Bảo toàn khối lượng hay Tăng giảm khối lượng đều được.

\({m_{HCl}} + {m_{a\min }} = {m_{muoi}} \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,32mol \Rightarrow {M_X} = 28,48:0,32 = 89\)

X là NH2CH(CH3)COOH 

3.2. Bài tập Amin, Amino axit, Protein - Nâng cao

Bài 1:

Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là

Hướng dẫn:

Bảo toàn khối lượng :

Gọi X là chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong 3 amin

BTKL : mHCl + mamin = mmuối

⇒nHCl = 0,32 mol ⇒ nX = 0,02 mol ; ny = 0,2 mol ; nZ = 0,1   mol

⇒nX.MX +nY.( MX +14) + nZ (MX + 28 ) = mAmin  = 2 ⇒ MX = 45

Công thức phân tử của 3 Amin lần lượt là: C2H7N , C3H9N , C4H11N

Bài 2:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:

Hướng dẫn:

X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH

Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH

\(\Rightarrow a + b = 0,3\,mo{l^{{\rm{ }}\left( 1 \right)}}\)

Xét cả quá trình:

\({n_{ - COOH}} + {n_{HCl}} = {n_{NaOH}}\)

\(\Rightarrow {n_{COOH}} = 2a + b = 0,8 - 0,4 = 0,4mol{{\rm{ }}^{(2)}}\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,3\\ 2{\rm{a + }}b = 0,4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,2 \end{array} \right.\)

Bài 3:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

Ta có a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
Có n OH = 0,6 mol ⇒ 0,6 = 4a + 3 × 2a = 10a ⇒ a = 0,06 mol
⇒ Khi phản ứng với OH thì tạo số mol nước bằng số mol X và Y (do mỗi chất chỉ còn 1 nhóm COOH)
⇒ nnước = a + 2a = 0,18 mol
⇒ Theo ĐLBTKL: m + m KOH = m muối + m\(\tiny H_2O\)
⇒ m = 42,12 g

4. Luyện tập Bài 12 Hóa học 12

4.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 12 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • Câu 1: Để khử mùi tanh của cá ( gây ra do một số amin ) nên rửa cá với

    • A. Nước muối  
    • B. Nước
    • C. Giấm 
    • D. Cồn
  • Câu 2: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:

    • A. Anilin.   
    • B. Metyl amin  
    • C. Đimetyl amin  
    • D. Benzylamin
  • Câu 3: So sánh nào sau đây không đúng:

    • A. Tính bazo tăng dần: C6H5NH2; CH3NH2; (CH3)2NH.
    • B. pH tăng dần ( dung dịch có cùng CM): Alanin; Axit glutamic; Glyxin; Valin.
    • C. Số đồng phân tăng dần: C4H10; C4H9Cl; C4H10O; C4H11N.
    • D. Nhiệt độ sôi tăng dần: C4H10; CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3COOH.
  • Câu 4: Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là:

    • A. H2N-C2H4-COOH.
    • B. H2N-C2H3-(COOH)2.
    • C. H2N-CH2-COOH.
    • D. H2N-C3H5-(COOH)2.
  • Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại:

    • A. tetrapeptit. 
    • B. tripeptit. 
    • C. đipeptit. 
    • D. pentapeptit.
  • Câu 6: Cho các chất và ion nào sau: ClH3N-CH2-COOH; (H2N)2C2H3-COONa;  H2N-C3H5(COOH)2;  H2N-CH2-COOH,   C2H3COONH3-CH3; H2N-C2H4-COOH. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính. 

    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 4.
    • D. 5.
  • Câu 7: X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X là:

    • A. glyxin.
    • B. alanin. 
    • C. valin.
    • D. lysin.

Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 12.

Bài tập 1 trang 58 SGK Hóa học 12

Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 12

Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 12

Bài tập 4  trang 58 SGK Hóa học 12

Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 12

Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 2 trang 80 SGK Hóa 12 nâng cao

Bài tập 3 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 4 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 5 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 6 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 12.1 trang 24 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.2 trang 24 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.3 trang 24 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.4 trang 24 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.5 trang 25 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.6 trang 25 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.7 trang 25 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.8 trang 25 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.9 trang 25 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.10 trang 25 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.11 trang 26 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.12 trang 26 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.14 trang 26 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.15 trang 26 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.16 trang 26 SBT Hóa học 12

5. Hỏi đáp về Bài 12 Chương 3 Hoá học 12

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.