Ill la gi
Show Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: ill Phát âm : /il/ + tính từ
+ phó từ ((từ Mỹ,nghĩa Mỹ) (cũng) illy)
+ danh từ
Từ liên quan
Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "ill"
Lượt xem: 1345 ill /il/ * tính từ đau yếu, ốm to be seriously ill: bị ốm nặng to fall ill; to be taken ill: bị ốm to look ill: trông có vẻ ốm xấu, tồi, kém; ác ill health: sức khoẻ kém ill fame: tiếng xấu ill management: sự quản lý (trông nom) kém không may, rủi ill fortune: vận rủi (từ cổ,nghĩa cổ) khó ill to please: khó chiều ill weeds grow apace cái xấu lan nhanh, thói xấu dễ bắt chước it's an ill wind that blows nobody good điều không làm lợi cho ai là điều xấu * phó từ ((từ Mỹ,nghĩa Mỹ) (cũng) illy) xấu, tồi, kém; sai; ác to behave ill: xử sự xấu khó chịu don't take it ill: đừng nên lấy cái đó làm khó chịu, đừng nên bực mình vì cái đó ill at ease: không thoải mái không lợi, không may, rủi cho to go ill with someone: rủi cho ai, không lợi cho ai khó mà, hầu như, không thể I could ill afford it: tôi khó mà có thể cáng đáng nổi cái đó * danh từ điều xấu, việc ác, điều hại (số nhiều) những vụ rủi ro, những điều bất hạnh Nội dung
Khi ai đó cảm thấy không khỏe hoặc đang trải qua bất kỳ biến chứng, vấn đề nào khiến tình trạng sức khỏe kém đi, thì được coi là sick hoặc ill. Cả hai từ này có nghĩa chung là bị ốm. Vậy sự khác nhau giữa sick và ill là gì? Khác nhau giữa sick và ill là sự tồn tại giữa chúng khiến trong một số trường hợp chỉ được dùng từ này mà không dùng từ kia. Sự khác nhau giữa sick và illTừ “Sick”Từ sick được dùng phổ biến trong tiếng Anh – Mỹ. Từ sick dùng trong các trường hợp sau: 1. Dùng để diễn tả những cơn đau hoặc những bệnh ngắn hạn, không nguy hiểm như: flu (cúm), cold (cảm lạnh), cough (ho), fever (sốt), sore throat (đau họng)… Ngoài ra, sick cũng được dùng để chỉ cảm giác buồn nôn. Ví dụ:
Sick là 1 tính từ, do đó nó có thể đặt ở trước danh từ như a sick child (1 đứa trẻ ốm yếu), a sick cow (1 con bò bị bệnh)… 2. Khi muốn nói đến việc nghỉ ốm, người ta thường sử dụng sick leave, chứ không phải ill leave. 3. Dùng để chỉ loại cảm giác đặc biệt mà một cá nhân đang trải qua, thường là buồn bã bởi vì một điều gì đó. Ví dụ:
4. Dùng với nghĩa không hài lòng (phát ốm), giận dữ với 1 việc gì đó. Ví dụ:
Từ “ill”Từ ill phổ biến trong tiếng Anh – Anh hơn là Anh – Mỹ. Chúng được sử dụng trong những trường hợp sau: 1. Khác với sick, ngoài những bệnh ngắn hạn thì ill có thể dùng để chỉ cả những bệnh nghiêm trọng và có thời gian kéo dài như cancer (ung thư) hay pneumonia (viêm phổi). 2. Dùng để nói về cảm giác buồn nôn. Tuy nhiên, ill là thuật ngữ được dùng trong trường hợp trang trọng hơn so với sick. 3. Khi viết, ill cũng có thể được dùng với nghĩa tồi tệ (badly). Ví dụ: He play football very ill – Anh ấy chơi đá banh rất dở. 4. Ngoài ra, ill còn được dùng như 1 danh từ có nghĩa là vấn đề (problem) theo hướng tiêu cực. Ví dụ: There are some ills with my car – Có vấn đề với xe của tôi. 5. Từ ill đứng trước quá khứ phân từ mang nghĩa là tệ, kém, không phù hợp. Ví dụ: ill-prepared nghĩa là được chuẩn bị qua loa, không cẩn thận, và ngược với well-prepared. Hy vọng qua những chia sẻ trên có thể giúp các bạn nắm vững được ý nghĩa của 2 từ này, cũng như sự khác nhau giữa sick và ill để từ đó ta có thể sử dụng chuẩn xác hơn trong cách nói hoặc viết. Từ khóa liên quan |