Khác nếu trong mysql
Để chứng minh việc sử dụng câu lệnh IF ELSEIF ELSE trong thủ tục lưu sẵn của MySQL, chúng tôi đang tạo thủ tục lưu trữ sau dựa trên các giá trị, như được hiển thị bên dưới, của bảng có tên 'student_info' - Show mysql> Select * from student_info; +------+---------+------------+------------+ | id | Name | Address | Subject | +------+---------+------------+------------+ | 101 | YashPal | Amritsar | History | | 105 | Gaurav | Jaipur | Literature | | 125 | Raman | Shimla | Computers | +------+---------+------------+------------+ 3 rows in set (0.00 sec) Truy vấn sau đây sẽ tạo một thủ tục có tên là 'coursedetails_IF_ELSEIF' có các câu lệnh IF ELSEIF ELSE trong đó - You have been bao giờ tự hỏi. Trong MySQL, câu lệnh CASE, câu lệnh IF và hàm IF khác nhau thế nào? . Nhất là khi bạn vừa bắt đầu tìm hiểu về MySQL và cơ sở dữ liệu quan hệ Kinh nghiệm vận hành MySQL - Chú ý khi chọn MySQL làm cơ sở dữ liệu PHP & MySQL. Tập làm Ninja, Phiên bản thứ 5
cú phápCASE câu lệnh CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END CASE WHEN [condition] THEN result [WHEN [condition] THEN result ...] [ELSE result] END IF command IF condition1 THEN {...statements to execute when condition1 is TRUE...} [ ELSEIF condition2 THEN {...statements to execute when condition1 is FALSE and condition2 is TRUE...} ] [ ELSE {...statements to execute when both condition1 and condition2 are FALSE...} ] END IF; hàm NẾU IF(expr1,expr2,expr3) Dao deep moreNhìn vào cú pháp trên đây, ta có thể thấy, diễn tiến như hàm IF ít linh hoạt hơn câu lệnh CASE. Nếu bạn viết thế này SELECT IF(movie = 'The Matrix', 'high', 'low') AS suggestion Thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng CASE như thế này SELECT CASE WHEN movie = 'The Matrix' THEN 'high' ELSE 'low' END AS suggestion Khá giống nhau có đúng không? . Nhưng nếu có nhiều hơn hai nhánh thì sao? SELECT IF(movie = 'The Matrix', 'high', IF(movie = 'Endgame', 'medium', 'low')) AS suggestion Mà nên là thế này ________số 8Nó cũng tương tự như khi ta dùng SELECT IF(movie = 'The Matrix', 'high', 'low') AS suggestion4 để rẽ nhánh vậy, tự nhiên thoải mái thoải mái hơn rất nhiều Có một điều bạn phải chú ý. Trong khi câu lệnh CASE là câu lệnh chuẩn của SQL thì hàm IF lại hoàn toàn không phải. Điều đó có nghĩa là gì? Ở một diễn biến khác, câu lệnh NẾU là cái gì đó rất lạ lùng với hai thứ trên. Nó được sử dụng khi viết thủ tục (thủ tục). Ví dụ CREATE FUNCTION get_suggestion (movie varchar(50)) RETURNS varchar(20) BEGIN IF movie = 'The Matrix' THEN return 'high'; ELSEIF movie = 'Endgame' THEN return 'medium'; ELSE return 'low'; END IF; END; Do đó, nhầm lẫn nên nhầm lẫn mục đích và mục đích sử dụng của câu lệnh IF với hàm IF, hay thậm chí là câu lệnh CASE. Chúng sinh ra vì những “sứ mệnh” khác nhau Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 trong CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END05 thông qua cú pháp và ví dụ thực tế Nội dung chính Hiển thị Bài viết này đã được đăng tại freetuts. mạng, không được sao chép dưới mọi hình thức. freetuts. net , không được sao chép dưới mọi hình thức. 1. descriptionHàm CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 trả về một giá trị nếu điều kiện đúng hoặc giá trị khác nếu điều kiện sai 2. cú phápCú pháp của hàm CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 trong CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END05 là CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END5 in which Bài viết này đã được đăng tại [free tuts. bọc lưới]
Lưu ý
3. Phiên bảnHàm CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END05
4. Ví dụCASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END0 Khi làm việc với Stored Procedure, bạn không thể thiếu hàm CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END07 được bởi vì chúng ta cũng phải kết hợp nếu với các chức năng khác nhau để quản lý các luồng đi trong CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END08. Nên trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu mệnh đề nếu trước rồi sau đó tìm hiểu các phần khác Bài viết này đã được đăng tại freetuts. mạng, không được sao chép dưới mọi hình thức. freetuts. net , không được sao chép dưới mọi hình thức. Đến đây chắc chắn bạn đã thấy CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END09 cũng có nhiều cái giống các ngôn ngữ lập trình phải không nào? . Không còn thời gian chờ nữa, ta bắt đầu nhé 1. Tìm hiểu mệnh đề nếu khác trong MySqlMệnh đề nếu cho phép bạn tạo luồng lý rẻ nhánh, nếu đúng xử lý thì thực và ngược lại mệnh đề sai thì nó sẽ không thực hiện được. Thông thường chúng ta kết hợp các toán tử, toán hạng và biến trong mysql để tạo ra các mệnh đề đúng sai trong điều kiện của lệnh CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04. Không những chỉ có CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 mà ta có thể sử dụng mệnh đề CASE WHEN [condition] THEN result [WHEN [condition] THEN result ...] [ELSE result] END63 trong_______109 cũng được. Không những chỉ có CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 mà ta có thể sử dụng mệnh đề CASE WHEN [condition] THEN result [WHEN [condition] THEN result ...] [ELSE result] END63 trong CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END09 cũng được Cú pháp mệnh đề if - other trong MYSQL như sau Bài viết này đã được đăng tại [free tuts. bọc lưới] CASE WHEN [condition] THEN result [WHEN [condition] THEN result ...] [ELSE result] END6 CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END041. Giá trị mà bạn muốn kiểm tra
Hàm CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 có thể trả về một chuỗi hoặc một giá trị số, tùy thuộc vào ngữ cảnh của cách nó được sử dụng 3. Phiên bảnHàm CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END04 có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END05. Trước tiên ta cần tạo một bảng thành viên và chèn một số thông tin vào Tên người dùng và Mật khẩu. You run command after to create table. CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END07 mysql 5. 7, MySQL5. 6, MySQL5. 5, MySQL5. 1, MySQL5. 0, MySQL4. 1, MySQL4. 0, Mysql 3. 23. 3
1. Tìm hiểu mệnh đề nếu khác trong MySql
Nó kiểm tra mệnh đề CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END056, nếu mệnh đề này đúng thì nó xử lý lệnh bên dưới, ngươc lại thì nó bỏ qua và nhảy xuống bên dưới
2. Ví dụ về đề bài if other in MySql Stored Procedure CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END07 Bây giờ ta sẽ làm một ví dụ để bạn dễ hiểu hơn. Trước tiên ta cần tạo một bảng thành viên và chèn một số thông tin Tên người dùng và Mật khẩu. You run command after to create table |