Luyện tập với thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (simple future tense) là một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống thường ngày. Để giúp bạn dễ dàng làm quen với thì tương lai đơn, FLYER đã hệ thống lại toàn bộ kiến thức về thì này một cách thật chi tiết trong bài viết dưới đây. Show
1. Cách sử dụng thì tương lai đơn1.1. Diễn tả một quyết định được đưa ra tại thời điểm nóiVí dụ:
1.2. Đưa ra lời lời mời, lời yêu cầu hoặc lời đề nghịCách dùng này thường sử dụng câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng “Will you + … ?”. Ví dụ:
» lời yêu cầu
» lời mời Tìm hiểu thêm về các cách khác diễn đạt lời yêu cầu, đề nghị trong tiếng Anh. 1.3. Diễn đạt dự đoán không có cơ sở chắc chắnĐể diễn đạt nội dung này, bạn có thể sử dụng các động từ: believe (tin rằng), hope (hy vọng rằng), think (nghĩ rằng), assume (cho rằng),… Ví dụ:
1.4. Diễn đạt một lời hứaVí dụ:
1.5. Dùng để đưa ra lời cảnh báo hoặc đe dọaVí dụ:
2. Cấu trúc thì tương lai đơnCấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh2.1. Thể khẳng địnhS + will/shall + V + … Cấu trúc khẳng định thì tương lai đơnTrong đó:
Với cấu trúc trên, bạn có cách viết tắt như sau:
Ví dụ:
2.2. Thể phủ địnhS + will/shall + not + V + … Cấu trúc phủ định thì tương lai đơnCách viết tắt cấu trúc:
Ví dụ:
2.3. Thể nghi vấnHỏi: Will/Shall + S + V + …?Trả lời: Yes, S + will/shall. / No, S + won’t/shan’t. Cấu trúc nghi vấn Yes/ No thì tương lai đơnVí dụ: Will you come to my house tomorrow? (Bạn sẽ đến nhà tôi vào ngày mai chứ?) » Yes, I will./ No, I won’t. 2.4. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng Wh- và HowWh-/How + will/shall + S + V + …? Cấu trúc nghi vấn Wh-/ How thì tương lai đơnChú ý: “Wh” là các từ để hỏi, bao gồm Who, Which, What, Whose, Why, Where, When. Ví dụ: When will he arrive? (Khi nào anh ấy sẽ đến?) 3. Các dấu hiệu giúp nhận biết thì tương lai đơnTương tự các thì khác, thì tương lai đơn cũng có các dấu hiệu giúp bạn dễ dàng nhận biết trong quá trình làm bài tập cũng như trong giao tiếp. Bạn hãy chú ý một số từ và cụm từ thường xuất hiện trong thì tương lai đơn như sau: Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
Động từ hoặc trạng từ chỉ quan điểm không mang tính chắc chắn:
4. Phân biệt thì tương lai đơn như thế nào?4.1. Phân biệt thì tương lai đơn với thì hiện tại đơnThì tương lai đơnThì hiện tại đơnDiễn tả hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch trước.Diễn tả một sự thật hiển nhiên, hành động hay thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại.Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow/ next week/ next month/ next year/ next day/ maybe/ probably/ perhaps/ supposedly/ believe/ think/ suppose.Dấu hiệu nhận biết: Often/ usually/ frequently/ always/ constantly/ sometimes/ occasionally/ seldom/ rarely/ every day/ every week/ every month.Độ chính xác của sự việc/hành động: thấp (do không có kế hoạch từ trước mà nảy ra trong lúc nói).Độ chính xác của sự việc/hành động: cao (những hành động hay sự việc này hiển nhiên đã tồn tại).Về dạng động từ:
Ví dụ: John plays basketball every day. Phân biệt thì tương lai đơn với thì hiện tại đơnTham khảo thêm về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh để tránh nhầm lẫn khi dùng bạn nhé! 4.2. Phân biệt thì tương lai đơn với thì hiện tại tiếp diễnTrong tiếng Anh, đôi khi thì hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai. Vậy khi nào dùng thì tương lai đơn và khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn? Hãy xem ngay bảng dưới đây Thì tương lai đơnThì hiện tại tiếp diễnDiễn tả hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch trước.Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Về dạng động từ:will + V (nguyên thể)Ví dụ: If it rains tomorrow, I will stay home. Về dạng động từ:to be + V-ingVí dụ: Anna is playing the cello now. Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow/ next week/ next month/ next year/ next day/ maybe/ probably/ perhaps/ supposedly/ believe/ think/ suppose.Dấu hiệu nhận biết: Now/ Right now/ At the moment/ At present/ Look! / Watch!/ Listen!/ Keep silent!/ Watch out!/ Look out! Độ chính xác của sự việc/hành động: thấp (do chưa có kế hoạch từ trước mà nảy ra trong lúc nói).Độ chính xác của sự việc/hành động: cao (do hành động đang xảy ra lúc nói).Phân biệt thì tương lai đơn với thì hiện tại tiếp diễn4.3 Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gầnThì tương lai đơn và thì tương lai gần có những điểm tương đối giống nhau, cụ thể:
Tuy nhiên, đây vẫn là hai thì tách biệt với những đặc điểm riêng. Một số điểm khác biệt giữa thì tương lai đơn và thì tương lai gần bao gồm: Thì tương lai đơnThì tương lai gầnThời điểm: Thì tương lai đơn diễn tả hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không xác định thời gian cụ thể, một suy đoán chủ quan không có sự chuẩn bị trước.Thời điểm: Thì tương lai gần diễn tả một dự định trong tương lai, một suy đoán khách quan có căn cứ.Về dạng động từ:will + V (nguyên thể)Về dạng động từ: am/is/are+ going to + V (nguyên thể)Độ chính xác của sự việc/hành động: thấp (do chưa có kế hoạch từ trước mà nảy ra trong lúc nói).Độ chính xác của sự việc/hành động: tương đối cao (những hành động hay sự việc này có thể sẽ xảy ra).Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần 5. Bài tập thì tương lai đơnBÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 5 CƠ BẢN Bài 1: Chia động từ ở thì tương lai đơn.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất. 1. Tomorrow I ________ (study) all day. study will study am studying 2. I ________ (see) you tonight at 7:00 PM. will see seeing will be seeing 3. Next weekend, I ________ (drink) wine in Macau. will drinking will drink drink 4. Lan promises she________(take) me to her house. takes will take took 5. Can we play football this afternoon? -No, I_____(do) my homework. do will be doing will do BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 5 NÂNG CAO Bài 1: Dùng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh.1. She/ hope/ that/ Jane / come/ party/ tonight.2. I / promise / I/ finish/ my homework / 3 days. 3. If/ you/ not/ study/ English/,/ you/ not/ pass/ English / exam. 4. You/ look/ tired/ , / so/ I/ bring/ you/ some cakes. 5. you/ open/ door? 6. He/ wish/ Minh/ come/ house/ next week. 7. The teacher/ punish/ us/ if/ we/ not finish/ homework. Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai. 1. I think I am going shopping to buy some new clothes. am going => will go am going => go going => go 2. If you need money, I will be lending you. will be lending => will lend will be lending => lend need => needing 3. Perhaps, we spend two weeks in Hoian this summer. spend => will spend spend => are spending spend => spends 4. If it stops raining soon, they play volleyball in the yard. play => are playing stops => stop play => will play 5. I think she is celebrating her wedding party in a big hotel. celebrating => celebrate is celebrating => will celebrate is celebrating => celebrate 6. I’m afraid that I am not come here tomorrow. am not come => come not come => will come am not come => won’t come Time is Up! CancelSubmit QuizTime's up CancelTrên đây là toàn bộ những kiến thức xoay quanh thì tương lai đơn. FLYER tin rằng, với phần tổng hợp này, bạn sẽ tự tin vận dụng thì tương lai đơn để giải các bài tập cũng như sử dụng thành thạo hơn trong giao tiếp. Chúc bạn học tập tốt! Để rèn luyện các kỹ năng tiếng Anh thật vui và có trọng tâm, mời bạn tham khảo Phòng luyện thi ảo FLYER. Với các bước đăng ký tài khoản chỉ từ 490.000 VND, bạn đã có thể sử dụng kho hàng trăm đề thi tiếng Anh được FLYER biên soạn, cập nhật liên tục cùng đồ họa hình ảnh cực kỳ bắt mắt và nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn khác. Cùng học và vui với FLYER ngay nhé! |