Người nước ngoài là gì tiếng anh viết ntn năm 2024

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, định nghĩa về người nước ngoài được hiểu như thế nào?

  • Hiện nay ở Việt Nam, định nghĩa về người nước ngoài được quy định ở nhiều văn bản. Ví dụ: Theo Khoản 1 Điều 3 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 ' onclick="vbclick('3A439', '6054');" target='_blank'> Khoản 1 Điều 3 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì:"...Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.." Như vậy có thể hiểu: "Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm người có quốc tịch người nước ngoài và người không quốc tịch". Thêm vào đó theo Điều 3 khoản 1 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008' onclick="vbclick('1411C', '6054');" target='_blank'>Điều 3 khoản 1 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 thì quốc tịch nước ngoài là quốc tịch của một nước khác không phải là quôc tịch Việt Nam (Điều 3 khoản 1 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008' onclick="vbclick('1411C', '6054');" target='_blank'>Điều 3 khoản 1 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008). Theo khoản 2 Điều này thì người không quốc tịch là người không có Quốc tịch Việt Nam và cũng không có quốc tịch nước ngoài

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: [email protected]

Căn cứ pháp lý của tình huống

  • Người nước ngoài là gì tiếng anh viết ntn năm 2024
  • Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 7302 2286 E-mail: [email protected]

Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd. Business license No. 32/GP-TTĐT issued by Department of Information and Communications of Ho Chi Minh City on May 15, 2019 Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079

Cho tôi hỏi là "người nước ngoài" dịch sang tiếng anh thế nào?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
..."

Người nước ngoài là gì tiếng anh viết ntn năm 2024

Người nước ngoài (Hình từ Internet)

Người nước ngoài đã có hộ chiếu nếu muốn đi du lịch ở Việt Nam thì có cần thị thực hay không?

Theo quy định thì thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Căn cứ khoản 17 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 cho biết thị thực có ký hiệu DL sẽ cấp cho người nước ngoài vào du lịch ở Việt Nam.

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
..."

Theo đó, thì thị thực có ký hiệu DL có thời hạn là không quá 03 tháng. Tuy nhiên thị thực có thể có giá trị một lần hoặc nhiều lần trừ thị thực điện tử nên trường hợp muốn ở lại hơn 03 tháng thì có thể gia hạn.

Bên cạnh đó về điều kiện cấp thị thực thì căn cứ Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

"Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này .
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này"

Theo đó, người nước ngoài nếu chưa có thị thực mà xin cấp thị thực thì thực hiện theo quy định trên.

Người nước ngoài được cơ quan nào có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

"Điều 17. Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài
1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực.
2. Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi nhận được thông báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh, người nước ngoài thuộc diện phải có thị thực nộp hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực và ảnh tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ không phải làm đơn xin cấp thị thực trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp thị thực.
3. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
a) Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;
b) Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
4. Sau khi cấp thị thực đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và chịu trách nhiệm về việc cấp thị thực."

Theo đó, người nước ngoài được cơ quan nào có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài theo quy định trên.

Người nước ngoài dịch tiếng Anh là gì?

foreigner. Đối với người nước ngoài thì ở Nhật trần nhà khá thấp. In Japan the ceilings are quite low for foreigners.

Nước ngoài là như thế nào?

- Nước ngoài (Overseas) là khu vực không thuộc địa phận (territory) của đất nước mình đang sinh sống. - Nước ngoài (Foreign) là đến từ một quốc gia (nation) khác. - Nước ngoài (Abroad) là việc đi sang lãnh thổ không thuộc địa phận của đất nước mình đang sống nhưng không có vượt qua biển.

Ở nước ngoài trong tiếng Anh là gì?

ABROAD | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge.

Foreigner có nghĩa là gì?

Người nước ngoài. Tàu nước ngoài. Con vật nhập từ nước ngoài; đồ nhập từ nước ngoài.