Otherwise nghĩa là gì
Otherwise (nếu không thì) đượcsử dụngrất nhiềudướitiếng Anh giao tiếp. Đây là mộttrong sốkiến thức cơ bản rất quan trọng với các bạn nàomuốnthành thạo tiếng Anhgiao tiếp. Bài học sau sẽra mắtcáchsử dụng, phân biệt otherwise với however và unless và đưa raví dụđể bạn có thể hiểu vàsử dụngkiến thức này một cách hợp lý. Show
1. Cấu trúc otherwiseCấu trúc: Otherwise + real condition: Cótức làkẻo, nếu không thì. Ví dụ: We must be back before midnight otherwise I will be locked out Dịch nghĩa: Chúng ta phảiphục hồitrước nửa đêm nếu không tôi sẽ bị khóa Cấu trúc: Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì. Đi sau nó phải là một điều kiệnchẳng thểthực hiện được, mệnh đề phía sau được lùi một thì. 2. Cách sử dụng otherwiseCáchsử dụngsố 1: Otherwise (nếu không thì) đượcsử dụngrất nhiềutrongtiếng Anh giao tiếp, cũng nhưtrongnhữngbài thi 4 kĩ năng IELTS. Các bạn chú ý cáchsử dụngtừ này, để phân biệt cho chính xác nhé. Cáchsử dụngsố 2:Otherwise có thể là mộttính từdướicâu mangtức làKHÁC, KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH Cáchsử dụngsố 3:Otherwise đượcsử dụngđể nói vềsự thựcnhưng trừ việc mà người nói vừa nói >sử dụngđể diễn tả sự việc hay hành động nào đóxảy ra khác biệt hoặc trái ngượcvới điều được nói đếndướicâu. Vị trí của Otherwise
CÁCH DÙNG 1.OTHERWISE MANG NGHĨA NẾU KHÔNG THÌ (conjunction từ nối)
CÁCH DÙNG 2.OTHERWISE MANG NGHĨA KHÁC KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNHused to show that something is completely different from what you think it is or from what was previously stated:
Cáchsử dụng3.OTHERWISE MANG NGHĨA KHÔNG NHƯ VẬY BÌNH THƯỜNG THÌ KHÔNG NHƯ VẬY (Adverb Trạng từ) > nói vềsự thựcnhưng trừ việc mà người nói vừa nói.Nếusử dụngOTHERWISE như trạng từ (adverb) thì sẽsử dụngtuân theonhữngquy tắc của adverb giống như therefore & hence Ví dụ 1: To quickly relax, these students might play Candy Crush for 5 minutes. Theyotherwisewould not play any video games.=Đểmau chóngthư giãn,cácsinh viên này có thể chơi Candy Crushdưới5 phút.Không chơi Candy Crushdưới5 phút như vậythì họ không chơi bất kì trò chơi điện tử nào khác. Ví dụ 2: Hùng eats 5 bowls of rice every Sunday. Heotherwiseeats very little. Ví dụ 3: In order to make room for new inventory, stores thatotherwisewould not offer promotional discounts might advertise a limited-time sale. =Để lấy chỗ cho hàng mới về,cácshopmàngoài rakhôngphân phốiưu đãikhuyến mạithì có thểquảng bámột đợt sale có thời hạn. (Ý nóicácshopnày bình thường khôngphân phốiưu đãikhuyến mãi. Họ chỉquảng bámột đợt sale có thời hạn để lấy chỗ cho hàng mới về thôi. Nếu không có đợt sale này thì họ không cókhuyến mạigì cả) Ví dụ 4: It must be used in a well-ventilated room. Usedotherwiseit could be harmful.
Cáchsử dụng4.OTHERWISE MANG NGHĨA NÓI CÁCH KHÁC THÌ
Cáchsử dụng5.OTHERWISE MANG NGHĨA APART FROM THIS NGOÀI TRỪ CÁI ĐÓ RA NGOẠI TRỪ CÁI VIỆC LÀOTHERWISEsử dụngvới nghĩa này thường đi với, BUT OTHERWISE OTHERWISEcó thểsử dụngtương đương nhưAPART FROM THIS/THAT. e.g.: This café is too noisy, but otherwisewe enjoyed ourselves. (Quán cà phê này ồn quá, nhưng dẫu sao thì chúng tôi vẫn cảm thấy thoải mái.) The bike needs a new wheel, but otherwiseits in good condition. I like working outside when its warm, but otherwiseI stay indoors. Xem thêm các chủ đề ngữ pháp liên quan:
3. PHÂN BIỆT HOWEVER VỚI OTHERWISEHowever cótức làtuy nhiên. Nó rất dễ bị nhầm lẫn với otherwise. 3.1 Phân biệt however với Otherwise khi đóng vai trò trạng từ:So sánh However và Otherwise:However khi đóng vai trò là một trạng, nósử dụngđể chỉ mức độ, however thường đi liền trước một tính từ hoặc trạng từ của nó. Otherwise khi đóng vai trò là trạng từ: Otherwise thường được đi sau động từ. Ví dụ: Khi đóng vai trò trang từ: However:
Dịch nghĩa: cô ấychẳng thểkiếm được nhiều tiền cho dù cô ấy có làm việc cần mẫn đến đâu đi nữa. Otherwise: It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful. Nó phải đượcsử dụngdướimột phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại. 3.2 Phân biệt however với otherwise khi đóng vai trò là một liên từ.Trường hợp thứ 2, however và otherwise khi cùng đòng vai trò là liên từ. However khi đóng vai trò là liên từ, nó được đi liền phía trước hoặc đi theo sau mệnh đề, hay nó có thể đi liền sau một từ hoặc cụm từ trước tiên của mệnh đề. Otherwise khi đóng vai trò là liên từ sẽ có tức là nếu không/kẻo. Ví dụ: However khi đóng vai trò là liên từ
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ yêu cầu điều đó với Trang. Tuy nhiên, có thể cô ấy sẽ không muốn. Lưu ý: Trong trường hợp hai lời nói trái ngược nhau cùng được đề cập, however thường có tức là nhưng/tuy nhiên/dù sao. Ví dụ:
Dịch nghĩa: Anh trai của tôi đã không tập luyên chăm chỉ, tuy nhiên anh ấy vẫn thắng. Otherwise khi đóng vai trò là liên từ sẽ có tức là nếu không/kẻo.
Dịch nghĩa: Họ phải đi từ sớm; nếu không họ sẽ không có chỗ ngồi. Ta cũng có thể sử dụng or dưới một số câu bình thường.
Dịch nghĩa: Chúng ta phải đến sớm nếu không họ sẽ không có chỗ ngồi. 4. Sự khác nhau giữa Otherwise và Unless.Unless: trừ phi, trừ khi, nếu không
Ex:
(Trừ phi Dung làm việc cẩn thận, anh ấy sẽ bị sa thải).
(Dung phải làm việc cẩn thận; nếu không anh ấy sẽ bị sa thải). 5. Bài tậpExercise 1:Choose A, B or C1. I must go home now my dad will be angry. A. Otherwise B. If C. Otherwise 2. He used a wash mechine it would have taken his hours to wash all his clothes manually. A. If B. Or else C. Otherwise 3. We must harry we wont be able to buy a tickets A. If B. Otherwise C. Or else Đáp án:1. Chọn A Tôi phải về nhà ngay vì bố tôi đang rất tức giận. Không thể chọn B vì nghĩa không liên quan Không chọn C vì trước otherwise là dấu phẩy 2. Chọn B Không chọn A vì nghĩa không liên quan Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề. 3. Chọn C Không chọn A vì nghĩa không liên quan Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề. Mong rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công! tienganhcaptoc.vn |