Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt t
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT ( sOẠN THEO 5 NƯỚC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP)Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.45 KB, 10 trang ) Tiết 35 Hoạt động khởi động Phương pháp- Định phương tiện HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT hướng kĩ thuật, Nội CỦA GIÁO VIÊN (3) năng dung tích hợp VÀ HỌCSINH lực, PC (1) (2) (4) Kĩ thuật Đặt - GV yêu cầu HS Các em đã học hai bài : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và đặc điểm câu hỏi, Trình đóng một đoạn hội ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết hôm bày 1 phút thoại. nay chúng ta học tiếp bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - GV hỏi về nhân Cần thấy rằng ba bài này có mối quan vật, nội dung, mục hệ mật thiết với nhau, vì: +Thứ nhất, con người phải thường đích, phương tiện xuyên giao tiếp bằng ngôn ngữ để trao sử dụng trong đoạn đổi thông tin, tư tưởng tình cảm tạo lập mối quan hệ. hội thoại. +Thứ hai, trong xã hội loài người luôn - HS: Trả lời có hai hình thức giao tiếp nói và viết, trong đó nói là hình thức phổ - GV Dẫn dắt vào cập nhất mà bất kỳ ai cũng có thể thực bài. hiện được. +Thứ 3, giao tiếp bằng hình thức nói chính là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt(còn gọi là khẩu ngữ, hay ngôn ngữ hội thoại). Vậy ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Các dạng biểu hiện của nó ntn? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề ấy. 2. Nội dung bài học. ( Hoạt động hình thành kiến thức) - Mục tiêu: + Nắm được khái niệm thế nào pcnn sinh hoạt, các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt. - Nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh tìm hiểu ngữ liệu rút ra khái niện thế nào pcnn sinh hoạt? Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt? + HS dựa vào sgk, tìm hiểu ngữ liệu: - Năng lực giao tiếp, tự học, hợp tác - Phương thức thực hiện: Cá nhân làm việc với SGK.; KT đặt câu hỏi; KT động não; PPDH dựa trên đặt vấn đề, vấn đáp , PPDH thảo luận nhóm,t thảo luận cặp đôi, thông tin- phản hồi. - Sản phẩm: Câu trả lời của HS, câu trả lời của nhóm. - Tiến trình thực hiện: + Dự kiến câu trả lời của HS: Sản phẩm trên. Hoạt động của GV&HS - Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. - Phương tiện: máy chiếu - Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, thông tin - phản hồi - Hình thức tổ chức:hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc đoạn hội thoại, yêu cầu đọc đúng giọng điệu. - Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào? - Các nhân vật giao tiếp là những ai? - Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại là gì? (Lời của các nhân vật tập trung vào vấn đề gì? Hướng tới mục đích giao tiếp ntn?) - Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có đặc điểm gì? Tương tự ngữ liệu 1, phân tích biểu hiện ngôn ngữ sinh hoạt Nội dung kiến thức cơ bản I/ Ngôn ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm a. Khảo sát ngữ liệu *Ngữ liệu 1: SGK trang 113 - Hoàn cảnh giao tiếp: buổi trưa, tại khu tập thể X, Lan và Hùng gọi Hương đi học. - Nhân vật giao tiếp: Lan, Hùng, Hương, bố mẹ Hương. - Nội dung và mục đích: gọi Hương đi học. - Hình thức: Gọi dáp. - Ngôn ngữ: + Từ: ơi, đi, à, chứ...Từ hô gọi, tình thái. + Chúng mày, lạch bà lạch bạchTừ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ. + Câu ngắn, câu tỉnh lược, cảm thán đặc biệt -> Gắn với đời sống sinh hoạt. * Ngữ liệu 2 - Hoàn cảnh giao tiếp:. Buổi tối, tại công viên Hoa Đá. - Nhân vật giao tiếp: Hai vợ chồng. - Nội dung Mục đích giao tiếp: Bàn chuyện mua nhà. - Ngôn ngữ: + Sử dụng nhiều từ tình thái : ơi , rồi, à, , đấy + Từ ngữ thân mật: + Câu: Cảm thán, câu đơn, câu hỏi... ở ngữ liệu 2? (Buổi tối, tại công viên Hoa -> Gắn với đời sống sinh hoạt. Đá, hai vợ chồng nói chuyện với nhau) - Anh ơi? Số tiền tiết kiệm của chúng ta đủ mua nhà rồi đấy! - Em muốn mua nhà như thế nào ? - Em thì mua nhà nào cũng được nhưng miễn là tầng 1. - Ừ được rồi! Mà sao cứ phải tầng 1 hả em. - Đề phòng chuyện rủi ro, anh không nhớ ngày trước em đã b. Khái niệm: ngã ở cầu thang đấy à ! Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình ?Thế nào là ngôn ngữ sinh cảm đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. hoạt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Mỗi cá nhân đọc phần ngữ liệu trong SGK, quan sát thông tin trên máy chiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. - Mục tiêu: Học sinh nắm được cac dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt. - Phương tiện: máy chiếu - Kĩ thuật dạy học: thảo luận cặp đôi, thông tin - phản hồi, kĩ thuật trình bày một phút 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt: - Dạng nói (chủ yếu): độc thoại, đối thoại. - Dạng viết: nhật ký, hồi ức cá nhân, thư từ. - Hình thức tổ chức:hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Các dạng biểu hiện của ngôn + Trong tác phẩm văn học, dạng lời nói tái hiện -> ngôn ngữ đã được gọt giũa theo ý định chủ quan của người sáng tạo. *KL: Ghi nhớ SGK/ 114 ngữ sinh hoạt? Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Mỗi cá nhân đọc phần ngữ liệu trong SGK, quan sát thông tin trên máy chiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học làm được các bài tập . - Phương tiện: máy chiếu - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút - Hình thức tổ chức:hoạt động nhóm, - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Hs làm bài tập trong sgk 3. Luyện tập a) Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Lời nói: tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyền sử dụng. - Lựa lời: lựa chọn từ ngữ, cách nói (nói phải suy nghĩ, chịu trách nhiệm về lời nói của mình) -Vừa lòng nhau: tôn trọng người nghe, giữ phép lịch sự, vui lòng người nghe. Ý nghĩa của câu câu ca dao: khuyên răn chúng ta phải nói năng thận trọng, và có văn hóa trang114. * Vàng thì thử lửa, thử than Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Chông kêu thử tiếng, người ngoan HS: Mỗi cá nhân, nhóm đọc thử lời phần ngữ liệu trong SGK, -Vàng: vật chất, có thể đo được khi thử qua quan sỏt thụng tin trờn mỏy chiu. Bc 3: Bỏo cỏo kt qu v tho lun - Hs tr li cõu hi. - Gv quan sỏt, h tr, t vn Bc 4: Nhn xột, ỏnh giỏ kt qu thc hin nhim v GV: nhn xột ỏnh giỏ kt qu ca cỏc cỏ nhõn, chun húa kin thc. Bc 5: Chuyn giao nhim v mi. la -Chuụng:vt cht, kim tra thụng qua vang ca ting chụng -Ngi ngoan: ngi cú nng lc v phm cht tt p, cú th o c thụng qua li núi (cỏch la chn t ng, cỏch núi) í ngha: Vic s dng ngụn ng trong hot ng giao tip bng li núi l mt thc o quan trng cho thy phm cht, nng lc ca con ngi. b) Nhn xột v dng ngụn ng sinh hot v cỏch dựng t ca on trớch: - Dng ngụn ng sinh hot: li núi tỏi hin - Dựng nhiu t a phng Nam B: Qui -- quý Chộn -- bỏt Ngt -- nhng Ghe -- thuyn nh Rt -- ui Cc -- au í ngha: lm vn bn thờm sinh ng, mang m du n a phng, khc ha c im riờng ca nhõn vt Nm Hờn. 3. Cng c, luyn tp , hng dn hc sinh t hc. * Bi tp cng c, lun tp (1) (2) (3) K thut t Cõu 1: Trong những nhận cõu hi, xét di Trỡnh by 1 đây nhận xét nào sai? phỳt a. Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng 1. b nói hàng 2. c ngày. 3. d b. Ngôn ngữ sinh hoạt c dùng trong những cuộc hội họp thảo luận. (4) - Nng lc giao tip, t hc, hp tỏc c. Ngôn ngữ sinh hoạt dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng nhu cầu trong đời sống. 2. Trong tác phẩm văn học lời thoại của nhân vật là ở dạng nào? a. Dạng nói. b. Dạng viết. c. Dạng lời nói tái hiện. 3. Ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở dạng nào? a. Dạng nói. b. Dạng viết. c. Dạng hình ảnh d. Cả dạng nói và dạng viết. * Bài tập vận dụng: 1. Em đi chơi về muộn, thấy mẹ vẫn ngồi bên mâm cơm chờ em. Trong tình huống đó em sẽ nói như thế nào để mẹ không giận? 2. Qua kiến thức đã học, hãy ghi lại những cuộc nói chuyện của em và chỉ ra những đặc điểmcủa NNSH? - HS thực hiện - GV nhận xét * Bài tập tìm tòi, mở rộng: ( về nhà làm): viết nhật kí. |