sai số tỉ đối của phép đo là gì ?

Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số. Nếu trong công thức vật lí xác định các đại lượng đo gián tiếp có chứa các hằng số thì hằng số phải lấy đến phần thập phân lẻ nhỏ hơn 1/10 tổng các sai số có mặt trong cùng công thức tính.

Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối cao thì có thể bỏ qua sai số dụng cụ.

Phép đo các đại lượng vật lí. Hệ đơn vị SI

Phép đo các đại lượng vật lí

- Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị.

- Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.

- Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.

sai số tỉ đối của phép đo là gì ?

Đơn vị đo 

- Đơn vị đo thường được dùng trong hệ đơn vị SI.
- Hệ đơn vị SI là hệ thống các đơn vị đo các đại lượng vật lí đã được quy định thống nhất áp dụng tại nhiều nước trên thế giới.

- Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản:

+ Độ dài: mét (m)

+ Nhiệt độ: kenvin (K)

+ Thời gian: giây (s)

+ Cường độ dòng điện: ampe (A)

+ Khối lượng: kilôgam (kg)

+ Cường độ sáng: canđêla (Cd)

+ Lượng chất: mol (mol)

sai số tỉ đối của phép đo là gì ?

Sai số tỉ đối của phép đo là gì ?

Chương I: Động Học Chất Điểm Vật Lý Lớp 10

Bài 7: Sai Số Của Các Phép Đo Các Đại Lượng Vật Lý

Trong quá trình nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, có rất nhiều câu hỏi được đặt ra như, phép đo các đại lượng vật lí là gì? vì sao có sự sai lệch giữa giá trị đúng của đại lượng cần đo và kết quả đo? Và làm thế nào để đánh giá được độ chính xác của phép đo?

Nội dung bài học này sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi trên, và cũng làm quen với các phương pháp thực nghiệm vật lý, từ đó biết cách tiến hành phép đo các đại lượng vật lí đặc trưng cho hiện tượng, xác định mối liên hệ giữa chúng, từ đó rút ra quy luật vật lý. Mời các bạn tham khảo bài học bài 7 sai số của phép đo các đại lượng vật lý.

Tóm Tắt Lý Thuyết

Phép đo một đại lượng vật lý là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị.

Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo được gọi là phép đo trực tiếp.

Phép xác định một đại lượng vật lý thông qua công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.

Giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng A.

\(\)\(\overline{A} = \frac{A_1 + A_2 + + A_n}{n}\)

Giá trị trung bình là giá trị gần nhất với giá trị thực của hại lượng A.

Sai số tuyệt đối

\(ΔA_1 = |\overline{A} {A_1}|\)

\(ΔA_2 = |\overline{A} A_{2}|\)

\(ΔA_3 = |\overline{A} A_{3}|\)

Sai số ngẫu nhiên là sai số tuyệt đối trung bình:

\(ΔA = \frac{ΔA_1 + ΔA_2 + ΔA_n}{n}\)

Sai số dụng cụ ΔA có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.

Kết quả đo đại lượng A được viết:

\(A = \overline{A} ± ΔA; ΔA = \overline{ΔA} ± ΔA\)

Sai số tỉ đối (tương đối)

\(δA = \frac{ΔA}{A}.100%\)

Sai số của phép đo gián tiếp được xác định theo quy tắc:

+ Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.

+ Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.

Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 7 Sai Số Của Các Phép Đo Các Đại Lượng Vật Lý

Bài Tập 1 Trang 44 SGK Vật Lý Lớp 10

Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (\(v_A = 0\)) đến điểm B, kết quả cho trong Bảng 7.1.

Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian: Phép đo này trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?

Bảng 7.1

n

t

ti

t

1

0,398

   

2

0,399

   

3

0,408

   

4

0,410

   

5

0,406

   

6

0,405

   

7

0,402

   

Trung bình

     

Bài Tập 2 Trang 44 SGK Vật Lý Lớp 10

Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm A,B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo.

Bài Tập 3 Trang 44 SGK Vật Lý Lớp 10

Cho công thức tính vận tốc tại B:

\(\)\(v = \frac{2s}{t}\) và gia tốc rơi tự do: \(g = \frac{2s}{t^2}\)

Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai số đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, v, g, δv, δg và viết các kết quả cuối cùng.

Lời kết: Qua nội dung bài học bài 7 sai số của phép đo các đại lượng vật lý chương I vật lý lớp 10. Nội dung bài học này các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:

Phép đo các đại lượng vật lý Hệ đơn vị Sl gồm phép đo các đại lượng vật lý, đơn vị đo.
Sai số của phép đo gồm sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên, giá trị trung bình, cách để xác định sai số của phép đo, cách viết kết quả đo

Trên là toàn bộ nội dung bài học bài 7 ai số của phép đo các đại lượng vật lý chương I vật lý lớp 10. Nội dung bài học sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi bài tập mà chúng tôi đã nêu ra ở đầu bài.