Shadow trong vagabond là ai

Lãng khách (tiếng Anh: Vagabond, tiếng tiếng Hàn: 배가본드) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2019 với sự tham gia của Lee Seung-gi, Bae Suzy và Shin Sung-rok. Nó được công chiếu trên SBS TV vào ngày 20 tháng 9 năm 2019.[4][5][6]

Shadow trong vagabond là ai
Vagabond

Áp phích trên Netflix

Thể loại

  • Spy
  • Action
  • Thriller
  • Romance

Kịch bản

  • Jang Young-chul
  • Jung Kyung-soon[1]

Đạo diễnYoo In-sik[1]Diễn viên

  • Lee Seung-gi
  • Bae Suzy
  • Shin Sung-rok

Quốc giaHàn QuốcNgôn ngữTiếng HànSố tập16Sản xuấtGiám chếPark Jae-samĐịa điểm

  • Hàn Quốc
  • Bồ Đào Nha
  • Ma Rốc[2]

Bố trí cameraSingle cameraThời lượng70 minutesĐơn vị sản xuất

  • Celltrion Entertainment
  • Sony Pictures Television[1]

Nhà phân phối

  • SBS
  • Sony Pictures Television (international)[1]
    Netflix[3] (SVOD only)

Trình chiếuKênh trình chiếuSBSĐịnh dạng hình ảnh2160p (UHDTV)Định dạng âm thanhDolby DigitalPhát sóng20 tháng 9, 2019 (2019-09-20) – present (present)Liên kết ngoàiTrang mạng chính thức

Một vụ tai nạn máy bay bí ẩn giết chết hơn 211 thường dân và để lại nhiều bí ẩn chưa được giải đáp, và một trong số các nạn nhân có cháu trai của Cha Dal-geon (Lee Seung-gi) [7]. Quyết tâm tìm ra sự thật đằng sau vụ tai nạn, Cha Dal-geon bắt tay vào một cuộc điều tra, dẫn anh ta đến một mạng lưới tham nhũng rối rắm. Cuộc sống của anh đan xen với Go Hae-ri (Bae Suzy),[8] một nhân viên bí mật cho Cơ quan Tình báo Quốc gia. Họ đã cùng nhau hợp tác để tìm ra nguyên nhân của vụ rơi máy bay.

  • Lee Seung-gi trong vai Cha Dal-geon [9]
Một diễn viên hành động đóng thế trải qua nhiều thăng trầm quyết định giải nghệ và chấp nhận làm tài xế taxi nhỏ bé. Thế giới của anh xoay quanh cậu cháu ruột 11 tuổi Cha Hoon, Dal Geon chăm chỉ kiếm tiền với mong muốn biến cuộc sống khá khẩm hơn nhưng không mấy khả quan.  Vì một sự cố hàng không mà anh đã vô tình phát hiện ra những sự thật không mấy hay ho và bị cuốn vào vòng xoáy bí ẩn của Cục tình báo quốc gia NIS.
  • Bae Suzy trong vai Go Hae-ri [8] Cô làm việc dưới vỏ bọc một nhân viên thực tập tại đại sứ quán Hàn Quốc ở Morocco. Ẩn đi thân phận điệp viên cục tình báo quốc gia Hae Ri giả vờ sống như một cô nàng hậu đậu vô tư vô nghĩ khiến người khác mất đi sự phòng bị. Go Hae Ri, một nhân viên tình báo thuộc Cơ quan Tình báo quốc gia. Bố của Go Hae Ri là Go Kang Chul, một Trung úy của Thủy quân lục chiến. Sau khi bố qua đời, Go Hae Ri quyết định trở thành nhân viên công vụ cấp bảy để gánh trách nhiệm chăm lo cho mọi người trong gia đình.
  • Shin Sung-rok trong vai Gi Tae-woong [10]
Trưởng nhóm thông tin của Cơ quan Tình báo Quốc gia, anh ấy là một người đàn ông mạnh mẽ, thông minh, xử lý tình huống nhanh nhẹn,tinh thần trách nhiệm cao và trung thành với quốc gia.
  • Baek Yoon-sik trong vai Jung Kook-Pyo [11]
Tổng thống Hàn Quốc.
  • Moon Sung-keun trong vai Hong Soon-Jo [11]
Thủ tướng Hàn Quốc.
  • Kim Min-jong trong vai Yoon Han-Ki [11]
Thư kí cấp cao của Tổng thống.
  • Lee Ki-young vai Kang Joo Choel
Cục trưởng thuộc NIS
  • Jung Man-sik vai Min Jae Sik [12]
Cục trưởng thuộc NIS - Cục trưởng Min là một người nham hiểm, tham vọng, độc ác, sẵn sàng bán đứng tổ chức và đồng nghiệp, hắn đã nghe theo lời dụ dỗ của Thư ký cấp cao Jun Han Ki làm tay trong cho John&Mark ở NIS, sau đó đã bị Go Hye Ri và Cha Dal Geon phát hiện. Sau này hắn đã cùng Jun Han Ki đầu quân cho Dynamic ở tập cuối.
  • Hwang Bo-ra vai Gong Hwa Sook [13]
Nhân viên NIS trong tổ của Cục trưởng Min.
  • Shin Seung-hwan vai Kim Se Hun

Nhân viên NIS trong tổ của Đội trưởng Ki Tae Woong.

Nhóm vận động hành lang:

  • Lee Geung-young vai Edward Park (tên tiếng Hàn: Park Ki Pyo) [11]
Giám đốc điều hành của Dynamic KP.
  • Moon Jeong-hee trong vai Jessica Lee [14]
Giám đốc Khu vực Châu Á của John&Mark. Sau khi ra tù đã dẫn theo Go Hye Ri đi Vương quốc Kiria.

Diễn viên khác:

  • Kim Jung-hyun trong vai Hong Seung-beom [15] (Thư ký của Jessica Lee)
  • Choi Kwang-il vai Park Man-young (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
  • Shin Seung-hwan trong vai Kim Se-hun
  • Kang Kyung-hun vai Oh Sang-mi [16]
  • Lee Si-yoo trong vai Seo Young-ji
  • Teo Yoo vai Jereom
  • Park Ah-in vai Lily
  • Choi Dae-chul trong vai Kim Do-soo (Thành viên Biệt đội Bất tử)
  • Jang Hyuk-jin trong vai Kim Woo-gi (cơ phó)
  • Yoon Na-moo trong vai Kim Ho-sik (Nhân viên Đại sứ quán)
  • Ryu Won trong vai Mickey (Trợ lý Edward Park)
  • Go kyu-pil vai Park Kwang-deok
  • Yoo Hyung-kwan
  • Matthew Douma
  • Lee Hwang-Ui trong vai Tiến sĩ Kevin Kim

Nhân vật đặc biệt:

  • Moon Woo Jin trong vai Cha Hoon
Cháu trai của Cha Dal-gun (Ep. 1), một cậu bé thông minh, thích võ thuật, là thành viên của đội Taekwondo quốc gia.

Bộ phim này là sự hợp tác thứ tư giữa nhà biên kịch Jang Young-chul và Jung Kyung-Soon và đạo diễn Yoo In-sik sau Giant (2010), History of a Salaryman (2012), và Incarnation of Money (2013).[17] Lee Seung-gi và Bae Suzy trước đây đóng chung với nhau trong Gu Family Book (2013).[18] Lần đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào ngày 2 tháng 6 năm 2018.[19]

Quay phim

Việc quay phim bắt đầu vào tháng 6 năm 2018 và bộ phim hoàn toàn được sản xuất trước.[19] Quay phim ở nước ngoài diễn ra ở Bồ Đào Nha và Morocco.[2]

Phát hành

Ban đầu dự kiến phát sóng vào cuối năm 2018, bộ phim đã bị đẩy lùi vào tháng 5 năm 2019, và sau đó một lần nữa do các vấn đề về lịch trình quay phim và một thỏa thuận đang chờ xử lý với Netflix.[20] Nó đã được phát sóng vào tháng 9 năm 2019.[5]

Vagabond OSTAlbum nhạc phim của Various ArtistsPhát hành2019 (2019)Thể loạiSoundtrackNgôn ngữ

  • Korean
  • English

Hãng đĩaMusic&NEW
Phát hành vào ngày 20 tháng 9 năm 2019[21]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Good All Days"

  • Nam Hye-seung
  • Jello Ann

  • Nam Hye-seung
  • Surf Green

Lee Chan-sol3:24
2."Good All Days" (Inst.) 

  • Nam Hye-seung
  • Surf Green

 3:24
Tổng thời lượng:6:48
Phát hành vào ngày 27 tháng 9 năm 2019[22]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Fallen Star"

  • Nam Hye-seung
  • Jello Ann

  • Nam Hye-seung
  • Surf Green

Elaine4:44
2."Fallen Star" (Inst.) 

  • Nam Hye-seung
  • Surf Green

 4:44
Tổng thời lượng:9:28
Phát hành vào ngày 4 tháng 10 năm 2019[23]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Breaking Dawn"

  • Nam Hye-seung
  • Jello Ann

  • Nam Hye-seung
  • B.a.B

I'll3:25
2."Breaking Dawn" (Inst.) 

  • Nam Hye-seung
  • B.a.B

 3:25
Tổng thời lượng:6:50
Phát hành vào ngày 11 tháng 10 năm 2019[24]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Hello My Lover"

  • Nam Hye-seung
  • Maktub
  • Lee Raon

  • Maktub
  • Lee Raon

Baek A-yeon3:14
2."Hello My Lover" (Inst.) 

  • Maktub
  • Lee Raon

 3:14
Tổng thời lượng:6:28
Phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm 2019[25]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Here For You"

  • Nam Hye-seung
  • Jello Ann

  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee

Lee Ju-hyuk3:27
2."Here For You" (Inst.) 

  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee

 3:27
Tổng thời lượng:6:54
Phát hành vào ngày 25 tháng 10 năm 2019[26]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Open Fire"

  • Nam Hye-seung
  • Jello Ann

  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho

The VANE3:59
2."Open Fire" (Inst.) 

  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho

 3:07
Tổng thời lượng:7:06
Phát hành vào ngày 2 tháng 11 năm 2019[27]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Falling in love"Choi Min-ji (Chansline)

  • Choi Min-ji (Chansline)
  • Kim Seong-min (Chansline)
  • Kim Si-won (Chansline)

IRO3:47
2."Falling in love" (Inst.) 

  • Choi Min-ji (Chansline)
  • Kim Seong-min (Chansline)
  • Kim Si-won (Chansline)

 3:47
Tổng thời lượng:7:34
Phát hành vào ngày 9 tháng 11 năm 2019[28]
STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Vagabond"

  • Maktub
  • Iraon

  • Maktub
  • Iraon

Ha Hyun-woo (Guckkasten)3:48
2."Vagabond" (Movie Still ver.)

  • Maktub
  • Iraon

  • Maktub
  • Iraon

Ha Hyun-woo (Guckkasten)3:48
3."Vagabond" (Inst.)

  • Maktub
  • Iraon

  • Maktub
  • Iraon

 3:48
Tổng thời lượng:11:24
  • Trong bảng này, số màu xanh biểu thị xếp hạng thấp nhất và số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.
  • Môi đêm phát sóng được chia thành ba phần 20 phút với hai lần quảng cáo ở giữa.
  • NR biểu thị rằng bộ phim không được xếp hạng trong 20 chương trình vào ngày đó.
  • N/A biểu thị rằng xếp hạng không được biết đến.
Tập Phần Ngày phát sóng Trung bình lượt xem
AGB Nielsen[29] TNmS
Toàn quốc Seoul Toàn quốc
1 1 Ngày 20 tháng 9 năm 2019 6.3% (16th) 6.7% (13th) 6.6% (17th)[30]
2 8.0% (8th) 8.8% (6th) 7.9% (14th)[30]
3 10.2% (4th) 11.5% (4th) 9.5% (7th)[30]
2 1 Ngày 21 tháng 9 năm 2019 5.8% (NR) 6.4% (19th) Không có
2 8.1% (11th) 8.4% (6th) 7.1% (20th)[31]
3 10.3% (4th) 10.7% (3rd) 9.3% (9th)[31]
3 1 Ngày 27 tháng 9 năm 2019 7.3% (10th) 7.5% (9th) 6.3% (18th)[32]
2 8.4% (7th) 8.2% (7th) 8.2% (11th)[32]
3 9.3% (5th) 9.1% (5th) 9.1% (7th)[32]
4 1 Ngày 28 tháng 9 năm 2019 6.8% (15th) 7.6% (12th) 7.1% (18th)[33]
2 8.1% (9th) 8.8% (5th) 8.4% (12th)[33]
3 10.2% (3rd) 11.1% (3rd) 9.7% (3rd)[33]
5 1 Ngày 4 tháng 10 năm 2019 7.4% (10th) 7.9% (10th) 7.2% (14th)[34]
2 8.9% (9th) 9.1% (8th) 8.2% (11th)[34]
3 11.5% (4th) 11.2% (6th) 11.0% (4th)[34]
6 1 Ngày 5 tháng 10 năm 2019 7.2% (14th) 7.7% (11th) 7.2% (18th)[35]
2 10.0% (4th) 10.8% (4th) 8.9% (11th)[35]
3 11.3% (3rd) 12.3% (3rd) 10.0% (5th)[35]
7 1 Ngày 11 tháng 10 năm 2019 7.5% (12th) 8.1% (12th) 7.1% (18th)[36]
2 9.5% (7th) 10.1% (6th) 8.2% (11th)[36]
3 11.4% (4th) 12.2% (3rd) 9.9% (6th)[36]
8 1 Ngày 12 tháng 10 năm 2019 7.2% (11th) 7.4% (11th) 7.1% (15th)[37]
2 8.8% (8th) 9.0% (7th) 8.8% (6th)[37]
3 10.1% (4th) 10.2% (3rd) 9.1% (5th)[37]
9 1 Ngày 18 tháng 10 năm 2019 7.0% (13th) 7.3% (11th) 7.5% (17th)[38]
2 8.6% (9th) 9.0% (8th) 8.7% (10th)[38]
3 10.6% (4th) 10.8% (3rd) 10.0% (6th)[38]
10 1 Ngày 19 tháng 10 năm 2019 7.9% (8th) 8.0% (7th) 8.4% (10th)[39]
2 10.2% (3rd) 10.6% (3rd) 9.7% (4th)[39]
11 1 Ngày 25 tháng 10 năm 2019 7.9% (10th) 8.2% (9th) 7.6% (15th)[40]
2 8.9% (7th) 8.9% (7th) 8.6% (10th)[40]
3 10.2% (4th) 10.0% (4th) 9.7% (7th)[40]
12 1 Ngày 26 tháng 10 năm 2019 9.0% (6th) 9.5% (5th) Không có
2 11.6% (3rd) 11.9% (3rd)
13 1 Ngày 2 tháng 11 năm 2019[a] 10.4% (4th) 10.3% (4th) 8.8% (8th)[41]
2 12.8% (3rd) 12.6% (3rd) 11.0% (3rd)[41]
14 1 Ngày 9 tháng 11 năm 2019[b] 8.5% (5th) 8.9% (5th) 8.8% (8th)[42]
2 10.2% (4th) 10.6% (4th) 9.3% (6th)[42]
3 11.2% (3rd) 11.3% (3rd) 10.4% (3rd)[42]
15 1 Ngày 22 tháng 11 năm 2019[c] 8.7% (10th) 9.0% (8th) 7.3% (16th)[43]
2 10.1% (5th) 10.4% (3rd) 8.2% (11th)[43]
3 11.8% (2nd) 12.1% (2nd) 9.6% (6th)[43]
16 1 Ngày 23 tháng 11 năm 2019 9.3% (5th) 9.4% (5th) 8.6% (10th)[44]
2 11.7% (4th) 11.9% (4th) 10.3% (4th)[44]
3 13.0% (3rd) 13.1% (3rd) 12.1% (3rd)[44]
Trung bình 9.3% 9.7% [d]

Bộ phim được phát trực tuyến trên toàn thế giới trên Netflix.

a/ Lịch phát sóng ngày 1 tháng 11 bị trì hoãn do trận bóng chày SBS 2019 WBSC Premier 12.

b/ Lịch phát sóng ngày 8 tháng 11 bị trì hoãn do trận bóng chày SBS 2019 WBSC Premier 12.

c/ Lịch phát sóng ngày 15 tháng 11 bị trì hoãn do trận bóng chày SBS 2019 WBSC Premier 12.

  1. ^ a b c d “[단독] 셀트리온, 드라마도 美 접수할까…유인식 PD '배가본드' 미국 TV 방영 논의”. etoday (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ a b “[공식입장] 이승기X수지, '배가본드' 출연 확정…'구가의서' 이을 호흡”. Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ Suzy's 'Vagabond' to air on Netflix
  4. ^ “[SC초점] "또 9월로 미뤄졌다"..이승기X수지 '배가본드' 결국 1년 농사”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ a b “Action-thriller to begin on September 20”. The Korea Times. ngày 16 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ “Lee Seung-gi, Suzy confident of captivating action scenes in 'Vagabond'”. Yonhap News Agency. ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ “Lee Seung-gi, Suzy reunite for drama 'Vagabond'”. Kpop Herald. ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ a b “Lee Seung-gi, Suzy cast for new action series 'Vagabond'”. Yonhap News Agency. ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ “Lee Seung-gi, Suzy reunite for drama 'Vagabond'”. Kpop Herald. ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ [단독]신성록, 250억원 대작 '배가본드' 주연. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ a b c d [단독]김민종·백윤식·이경영·문성근, 250억원 '배가본드' 출연. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ “[공식입장] 정만식, '배가본드' 합류..이승기x수지와 찰떡 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Hwang Bo-ra to Join 25 Billion Won Drama, "Vagabond"”. Hancinema. Dailian. ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “[공식입장] 문정희, '배가본드' 출연 확정..이승기x수지와 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “Kim Jung-hyun-I To Star In 25 Billion Won Blockbuster, "Vagabond"”. Hancinema. Nate. ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ “[단독]문정희X강경헌X장혁진, 이승기·수지 지원사격할 '배가본드' 조연 라인업”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ [팝컬처]미리보는 2019 드라마...스타들로 안방 풍성. Sedaily (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ “이승기X배수지, '배가본드' 출연 확정…'구가의서' 후 5년 만에 재회”. News Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ a b 이승기·수지, '배가본드' 6월 2일 첫 리딩. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “Lee Seung Gi & Suzy's New K-Drama 'Vagabond' Premiere Date Pushed Back To September”. Korea Portal. ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  21. ^ “가수 '이찬솔', SBS 금토드라마 '배가본드' OST 첫 번째 주자” (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
  22. ^ “배가본드 OST 두 번째 주자 '일레인'…'Fallen Star' 공개” (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.
  23. ^ “슈퍼밴드 '아일', '배가본드' OST "Breaking Dawn' 발매” (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2019.
  24. ^ “가수 "백아연", 상한가 작곡가 "마크툽"과 배가본드 OST로 조우” (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  25. ^ “배가본드 OST Part.5 ~ 9 가창자 라인업 선공개” (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  26. ^ “배가본드 OST Part.6” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  27. ^ “배가본드 OST Part.7” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  28. ^ “배가본드 OST Part.8” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  29. ^ “Nielsen Korea”. www.nielsenkorea.co.kr. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  30. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 21 tháng 9 năm 2019). “9월 20일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위 등극”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  31. ^ a b Park, Dong-jae (ngày 22 tháng 9 năm 2019). “9월 21일 지상파 시청률, 1위 '세상에서 제일 예쁜 내 딸'..'불후의 명곡' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
  32. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 27 tháng 9 năm 2019). “9월 27일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위 차지”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.
  33. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 29 tháng 9 năm 2019). “9월 28일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..2위 '배가본드'”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
  34. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 5 tháng 10 năm 2019). “10월 4일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019.
  35. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 6 tháng 10 năm 2019). “10월 5일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  36. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 12 tháng 10 năm 2019). “10월 11일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  37. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 13 tháng 10 năm 2019). “10월 12일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  38. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 19 tháng 10 năm 2019). “10월 18일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  39. ^ a b Park, Dong-jae (ngày 20 tháng 10 năm 2019). “10월 19일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
  40. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 26 tháng 10 năm 2019). “10월 25일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  41. ^ a b Park, Dong-jae (ngày 3 tháng 11 năm 2019). “11월 2일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  42. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 10 tháng 11 năm 2019). “11월 9일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.
  43. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 23 tháng 11 năm 2019). “11월 22일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  44. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 24 tháng 11 năm 2019). “11월 23일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 종영”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.

  1. ^ Broadcast is delayed due to the SBS 2019 WBSC Premier 12 baseball game broadcast.
  2. ^ Broadcast is delayed due to the SBS 2019 WBSC Premier 12 baseball game broadcast.
  3. ^ Broadcast is delayed due to the SBS 2019 WBSC Premier 12 baseball game broadcast.
  4. ^ Due to some ratings not recorded, the exact average rating is unknown.
  • * Trang web chính thức (tiếng Hàn)
  • Lãng khách trên HanCinema
  • Lãng khách trên Internet Movie Database

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lãng_khách&oldid=68607888”