So sánh của trạng từ

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun/ clause]

My book is as interesting as yours.

His car runs as fast as a race car.

John sings as well as his sister.

Their house is as big as that one.

They are as lucky as we [are].

Với câu phủ định, có thể dùng: so + adj/adv + as.

He is not as tall as his father. = He is not so tall as his father.

As nên được theo sau bởi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ. 

Peter is as tall as I. [RIGHT]

Peter is as tall as me. [WRONG]

So sánh bằng trong cấu trúc có danh từ:

S + V + the same + [noun] + as + {noun/ pronoun}

My house is as high as his = My house is the same height as his.

These trees are the same as those.

He speaks the same language as she.

Her address is the same as Rita’s.

2. So sánh hơn:

a. Công thức:

  • So sánh diễn tả sự trội hơn

Short adj/adv + ER  + than

More + long adj/adv + than

  • So sánh diễn tả sự kém hơn: 1 công thức chung cho cả tính/trạng từ ngắn + dài

E.g.

John’s grades are higher than his sister’s.

Today is hotter than yesterday.

Yesterday was less hot than today.

This chair is more comfortable than the other.

This chair is less comfortable than the other.

He speaks Spanish more fluently than me

b. Modification of comparatives:

Much /A lot/  Far  

Many >

A little                                           

A few                                +  comparatives    

A bit

Even

Still

A watermelon is much/far/ a lot sweeter than a pomegranate.

His car is a little/ a bit/ much/ far/ a lot/ still / even better than yours.

c. Tính từ/trạng từ so sánh hơn bất quy tắc:

Adj/ Adv

Comparatives

Superlatives

Good/ well

Better

The best

Bad/ badly

Worse

The worst

Far

Farther/further

The farthest/ the furthest

Little

Less

The least

Much/many

More

The most

Chú ý:

Sau “as” và “than” có thể lược bỏ chủ ngữ nếu chúng giống chủ ngữ của mệnh đề đứng trước.

        Their marriage was as stormy as [it] had been expected.

        He worries more than [what] was good for him.

d. Cấu trúc song song trong so sánh hơn:

  • Dùng với mine, yours, his, hers, ours, theirs, its, Tom’s…

Sai: His drawings are as perfect as his instructor.  [các bức tranh = người chỉ dẫn]

Đúng: His drawings are as perfect as his instructor’s. [instructor’s = instructor’s drawings]

  • Dùng ” that of” với danh từ số ít, “those of” cho danh từ số nhiều:

Sai: The salary of a professor is as high as than a secretary. [salary = secretary]

Đúng: The salary of a professor is as high as that of a secretary. [that of = the salary of]

Sai: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher . [duties = teacher]

Đúng: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher.

[those of = the duties of]

*** Chú ý 1: “farther” được dùng cho khoảng cách thôi, còn “further” được dùng rộng hơn.

Your way home is farther than that of mine.

If you want further information, please call the agent.

Next year he will come to the U.S for his further education.

*** Chú ý 2:

  • Các tính từ với 2 âm tiết kết thúc bằng y, ow, le, et, er được xem là tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh nhất. Một vài ví dụ: happier, narrower, simpler, quieter, and cleverer.
  • Những tính từ với 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi và âm đầu thì được xem dài hay ngắn đều được. Vài ví dụ cho trường hợp này là profound [uyên thâm], sublime [hùng vĩ], and severe [nghiêm trọng] à profounder, sublimer, severer hoặc more profound, more sublime, and more severe

3. So sánh nhất: [dùng so 3 người/vật trở lên]

a. Công thức:

The + short adj/adv + EST

The most + long adj/adv

Use preposition “in” with uncountable nouns/ collective nouns.         [trong]

Use preposition “of” with plural countable nouns.                  [trong số]

 E.g.  John is the tallest boy in the family.

Deana is the shortest of the three sisters.

These shoes are the least expensive of all.

Of the three shirts, this one is the prettiest.

b. Các trường hợp đòi hỏi dùng so sánh nhất:

  • Sau One of the +…+ N [plural].

One of the [great] __________ tennis players in the world is Johnson.

Kuwait is one of the [big] ___________ oil producers in the world.

  • Together with phrases like in the world, on earth, in the city, ever.

Landmark 81 is [high] _______________ building in Ho Chi Minh city.

That was [good]__________________ movie I have ever seen.

*** Chú ý: một số từ mang nghĩa cực đỉnh và không phù hợp để dùng so sánh hơn hoặc so sánh nhất như các từ: unique/ extreme/ perfect/ supreme [tối cao] / top/ absolute [hoàn toàn]/prime [chính]/ primary [chính], tức là đã độc nhất vô nhị rồi thì không có cái thứ 2 để mà so, đã chính rồi thì không có chuyện chính hơn/ chính nhất, đã hoàn hảo rồi thì không có chuyện hoàn hảo hơn/nhất.

4. So sánh gấp nhiều lần:

This encyclopedia costs twice as much as the other one.

Jerome has half as many records now as I had last year.

At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

5. So sánh kép:

It is getting hotter and hotter.

The exercises turn to be more and more difficult as we go further.

Dùng 3 cấu trúc sau đây kết hợp với nhau:

The + short adj/adv + er

The + more + long adj/adv

The + less + adj/adv

The hotter it is, the more miserable I feel.

The sooner you take your medicine, the better you will feel.

The bigger they are, the more easily they fall.

The more you study, the smarter you will become.

The less money you spend on education, the more risks of becoming incompetent you may have.

Dịch các câu sau sang tiếng Anh

6. Lược bỏ “it + be” và to be khi chúng xuất hiện trong 2 mệnh đề trong câu so sánh

The shorter [it is], the better [it is].

The closer to the Earth’s pole [is], the greater the gravitational force [is].

EXERCISES

1.Rewrite the following sentences using the words given:

2. Translate these sentences into English:

Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các phép so sánh thì chúng ta đã biết về các hình thức thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành lập trạng từ so sánh có hoàn toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Các hình thức so sánh của trạng từ so sánh có gì đặc biệt? Cùng EMG Online để tìm hiểu kiến thức về trạng từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

  • Trạng từ trong tiếng Anh
  • Phân loại trạng từ trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn

So sánh hơn là khi ta so sánh sự hơn kém giữa sự vật hoặc hai người. Trong những câu so sánh, nếu tính từ so sánh về vật gì đó hoặc cái gì đó hơn kém nhau như nào thì trạng từ lại so sánh sự hơn kém trong việc thực hiện một việc như thế nào.

    • Ex: Sue is clever than her sister.
      [Sue đẹp hơn chị của cô ấy]
      Ở đây, chúng ta so sánh giữa Sue và chị của cô ấy có mức độ chênh lệnh, hơn kém nhau về nhan sắc.
    • Ex:  Sue drives more carefully than her sister.
      [Sue lái xe cẩn thận hơn chị của cô ấy]
      Trong ví dụ dưới, chúng ta so sánh sự hơn kém trong cách thực hiện một việc, cụ thể là việc lái xe hơn kém nhau như nào.

Thực tế, ngữ pháp tiếng Anh về hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ đều không hề khác nhau.

Trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh

Ta có cấu trúc cho câu so sánh về trạng từ tiếng Anh như sau:

S + V + adv + er + than + noun/pronoun/clause
S + V + more + adv + than + noun/pronoun/clause

  • Chúng ta sẽ thêm đuôi “er”  vào sau các trạng từ có một âm tiết:
    Ex: Sue usually wake up earlier on Monday.
    [Sue thường dậy sớm hơn vào thứ hai]
    • Nhưng các bạn đừng quên, đối với  trạng từ có chứa một nguyên âm [u, e, o, a, i] sau đó mới đến kết thúc bằng một phụ âm [p, t, f, n, h, …] thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “er”.
      Ex: Fast [nhanh] ⇒ Faster [nhanh hơn]
      Ex: High [cao] ⇒ Higher [cao hơn]
    • Còn đối với trạng từ kết thúc băng đuôi “-y” thì ta chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “er”
      Ex: Early [sớm] ⇒ Earlier [sớm hơn]
  • Chúng ta sẽ thêm “more” vào trước các trạng từ có từ hai âm tiết trở lên:
    Ex: Sue speaks French more fluently than her teacher.
    [Sue nói tiếng Pháp trôi chảy hơn cô giáo của cô ấy]
    • Trường hợp trạng từ có đuôi “-ly” thì phần lớn sẽ dùng “more” Ex: carefully [cẩn thận] ⇒ more carefully [cẩn thận hơn] Ex: quickly [nhanh] ⇒ more quickly [nhanh hơn]

      Các trạng từ này thực chất là tính từ thêm đuôi “-ly” mà thành, nói cách khác nó được coi là tính từ dài. Do đó ta dùng “more”.

  • Các trường hợp ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:
    Ex: As you know, my father cooks betterthan my mother.
    [Bạn biết đấy, bố tôi nấu ăn còn ngon hơn cả mẹ tôi]
    • Well [tốt/ giỏi] ⇒ Better [tốt hơn/ giỏi hơn]
    • Badly [tồi tệ/ xấu] ⇒ Worse [tồi tệ hơn/ xấu hơn]
    • Much [nhiều] ⇒ More [nhiều hơn]
    • Little [ít] ⇒ Less [ít hơn]
    • Far [xa] ⇒ Farther/Further [xa hơn]

Xem thêm: Trạng từ chỉ số lượng [Quantity] trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập

Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn nhất

Để có thể thực hiện so sánh nhất thì ta cần trong câu phải có từ ba người hoặc ba vật trở lên.

Bạn sẽ quan tâm  Phân biệt cặp từ too/so và either/neither trong tiếng Anh

Ta có cấu trúc so sánh hơn nhất trong ngữ pháp tiếng Anh như sau:

S + V + the + adv + est + noun

S + V + the + most + adv + noun

Trạng từ so sánh trong tiếng Anh

Hình thức thành lập câu so sánh hơn nhất của trạng từ cùng một hình thức với tính từ:

  • Ta thêm “est’ vào các trạng từ có một âm tiết.
    Ex:This is the hardest math problem.
    [Đây là bài toán khó nhất thế giới]
    • hard [khó khăn/ cứng rắn] ⇒ hardest [khó khăn nhất/ cứng rắn nhất]
  • Còn đối với các trạng từ có hai âm tiết trở nên thì ta sử dụng “most” theo công thức trên” Ex:Sue buys the most cheaply dress.

    [Sue mua cái váy rẻ tiền nhất]

    • Quickly [nhanh] ⇒ most quickly [nhanh hơn]
    • Cheaply [rẻ tiền] ⇒ most cheaply [rẻ tiền nhất]
  • Các trường hợp ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:
    Ex: Sue is the worst girl I’ve ever met.
    [Sue là cô gái tồi tệ nhất tôi từng gặp]
    • Well [tốt/ giỏi] ⇒ Best [tốt nhất/ giỏi nhất]
    • Badly [tồi tệ/ xấu] ⇒ Worst [tồi tệ nhất/ xấu nhất]
    • Much [nhiều] ⇒ Most [nhiều nhất]
    • Little [ít] ⇒ Least [ít nhất]
    • Far [xa] ⇒ Farthest/Furthest [xa nhất]

 Xem thêm: Ghi nhớ và phân biệt cách dùng Most, most of, almost, và the most trong tiếng Anh

Tổng kết lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về tính từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thấy được rằng trạng từ so sánh so với tính từ so sánh đều có những điểm khác biệt mà chúng ta cần lưu ý, nếu không có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn khó tránh trong quá trình học và làm bài. Ngoài ra các bạn cũng có tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của EMG Online tại đây.

Video liên quan

Chủ Đề