So sánh hợp chất sắt 2 và sắt 3
a) Hợp chất Fe(II) có tính khử - Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong pư hoá học ion Fe2+ có khả năng cho 1 electron. Fe2+ à Fe3+ + 1e à Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử. - Ở nhiệt độ thường, trong không khí (có O2, H2O), Fe(OH)2 bị oxi hoá thành Fe(OH)3. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O à 4 Fe (OH)3 - Sục khí clo vào dung dịch muối FeCl2, muối Fe(II) bị oxi hóa thành muối Fe(III). 2 FeCl2 + Cl2 à 2 FeCl3 - Hợp chất Sắt(II) bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc nóng hoặc dd axit HNO3 tạo thành muối Fe(III). 3FeO + 10 HNO3 à 3 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O - Cho từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch hỗn hợp ( KMnO4 + H2SO4), Fe2+ khử KMnO4- thành Mn2+. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 à5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Kết luận: b) Oxit và hidroxit sắt(II) có tính bazơ Chúng tác dụng được với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối Fe(II). FeO + 2HCl à FeCl2 + H2O 2. Điều chế một số hợp chất sắt (II): - Fe(OH)2 : Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (II) với dung dịch bazơ. Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH à Fe(OH)2 + 2 NaCl Fe2+ + 2 OH- à Fe(OH)2 - FeO : Phân huỷ Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí . Fe(OH)2 à FeO + H2O Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao. Fe2O3 + CO à 2 FeO + CO2 - Muối sắt (II): Cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. II. Hợp chất sắt (III):
a) Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá: - Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do. Trong pư hoá học, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3e, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu: Fe3+ + 1e à Fe2+ Fe3+ + 3e à Fe à Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. - Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 2Al à Al2O3 + 2 Fe - Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua. 2 FeCl3 + Fe à 3 FeCl2 - Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3. Cu + 2 FeCl3 à CuCl2 + 2 FeCl2 - Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục: 2FeCl3 + H2S à 2 FeCl2 + 2 HCl + S$ 2. Điều chế một số hợp chất sắt (III): - Sắt(III) hiđroxit: Fe(OH)3, chất rắn, màu nâu đỏ. Điều chế: pư trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm. Ví dụ :Fe(NO3)3 +3NaOH àFe(OH)3+3 NaNO3 Pt ion: Fe3+ + 3 OH- à Fe(OH)3 - Sắt (III) oxit: Fe2O3 Phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao: 2 Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3 H2O - Muối sắt (III): Điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng. Fe + Cl2 àFeCl3 Hoặc phản ứng của hợp chất Fe(III) với axit. Fe2O3 + 6HCl à2FeCl3 + 3H2O TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Sách giáo khoa Hoá học lớp 12 - chương trình nâng cao. [2] Nguyễn Đức Vận, Hoá học vô cơ - Phần kim loại, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội. [3] Cao Cự Giác, Thiết kế bài giảng Hóa học 12 - nâng cao, NXB Hà Nội 2010. [4] www.tulieu.vn [5] www.wikipedia.org |