Soạn văn lớp 8 tập 1 trang 10 năm 2024

Trả lời câu hỏi bài tập trang 10 SGK Ngữ văn lớp 8 tập 1 phần hướng dẫn soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Hướng dẫn chi tiết trả lời bài tập trang 10 SGK Ngữ văn lớp 8 tập 1 phần trả lời câu hỏi Từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp, soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ngắn gọn nhất giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức trước khi tới lớp.

Đề bài

Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.

Soạn văn lớp 8 tập 1 trang 10 năm 2024

  1. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá ? Vì sao ?
  1. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu ? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của cá từ tu hú, sáo ? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu ? Vì sao ?
  1. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?

Trả lời bài tập trang 10 SGK Ngữ văn 8 tập 1

  1. Nghĩa của từ "động vật" rộng hơn nghĩa của các từ "thú, chim, cá" vì từ đó có nghĩa bao hàm phạm vi của các từ "thú, chim, cá".
  1. Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của từ “voi”, “hươu”, nghĩa của từ “chim” rộng hơn nghĩa của từ “tu hú”, “sáo”. Nghĩa của từ “cá” rộng hơn nghĩa của từ “cá rô”, “cá thu”. Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.
  1. Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.

Ghi nhớ

Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác :

- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.

---

Các em vừa tham khảo cách trả lời bài tập trang 10 SGK ngữ văn 8 tập 1 được Đọc Tài Liệu tổng hợp và biên soạn giúp em chuẩn bị bài và soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ tốt hơn trước khi đến lớp.

Còn rất nhiều những bài tập khác thuộc chương trình soạn văn 8 đã được chúng tôi biên soạn. Hãy thường xuyên truy cập vào trang để cập nhật nhé.

Văn 8 Chân trời sáng tạo là bộ sách mới gồm tập 1 và tập 2 được Lời giải hay tổng hợp lý thuyết, giải bài tập, trắc nghiệm Văn 8 Chân trời sáng tạo đầy đủ và chi tiết nhất.

Soạn văn lớp 8 tập 1 trang 10 năm 2024

Giải sgk văn 8 tập 1, tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh soạn văn 8, giải bài tập ngữ văn 8 hay nhất, đầy đủ lý thuyết tìm hiểu chung, tìm hiểu chi tiết, trả lời các câu hỏi phần Đọc, Viết, Nói và nghe, Thực hành tiếng Việt

Xem thêm

PDF SGK Văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo

PDF SGK Văn 8 tập 2 Chân trời sáng tạo

Với soạn bài Lá cờ thêu sáu chữ vàng trang 10 Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 8.

  • Tóm tắt Lá cờ thêu sáu chữ vàng
  • Bố cục Lá cờ thêu sáu chữ vàng
  • Tác giả tác phẩm: Lá cờ thêu sáu chữ vàng

Soạn bài Lá cờ thêu sáu chữ vàng

Khi phải đứng trên bờ nhìn quang cảnh một sự kiện đặc biệt đang diễn ra ở bến Bình Than, Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản cảm thấy sốt ruột và lo lắng không yên. Chàng muốn xuống thuyền bàn việc nước, quỳ xin quan gia cho đánh nhưng lại sợ phạm thượng.

Câu 4 trang 15 SGK Ngữ văn 8 Tập 1: Chứng kiến hành động và nghe lời tâu bày của Trần Quốc Toản, vua Thiệu Bảo có thái độ và cách xử lý như thế nào? Thái độ và cách xử lý đó cho thấy điều gì ở vị vua này?

Trả lời:

Chứng kiến hành động và nghe lời tâu bày của Trần Quốc Toản, vua Thiệu Bảo đã gật đầu, mỉm cười nhìn Hưng Đạo Vương. Lời nói của Quốc Toản cũng hợp với ý của vua và Hưng Đạo. Tuy rằng Quốc Toản phạm thượng, nhưng vì nể tình còn trẻ, hoàn cảnh đáng thương, lại biết lo lắng cho vua, lo cho việc nước nên thứ tội, cho lui về làm tròn chữ hiếu phận làm con. Sau đó, vua còn đích thân tặng chàng một quả cam sành chín mọng.

Thái độ và cách xử lý như trên cho thấy đây là một vị vua đức độ anh minh, xét sự việc dựa trên cả lý lẫn tình, trân trọng chí khí và nỗi lòng quan tâm đến việc dân, việc nước của người trẻ.

Câu 7 trang 15 SGK Ngữ văn 8 Tập 1: Trong truyện này, ngôn ngữ người kể chuyện và ngôn ngữ nhân vật đều mang đậm màu sắc lịch sử. Hãy nêu một số ví dụ và cho biết tác dụng.

Trả lời:

Trong truyện này, ngôn ngữ người kể chuyện và ngôn ngữ nhân vật đều mang đậm màu sắc lịch sử. Ví dụ như một số từ ngữ Hán Việt thời xưa dùng để mô tả sự vật, sự việc thời kỳ phong kiến lịch sử: vua, phạm thượng, thượng lệnh, tôn thất, bệ kiến, quân pháp vô thân.

\=> Tác dụng: Khiến cho câu chuyện sinh động và chân thực, làm rõ được bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ, đưa người đọc nhập tâm vào câu chuyện được kể.

*Viết kết nối với đọc

Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích chi tiết Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.

Bài viết tham khảo

Chờ đợi quá lâu trên bến mà không được gặp vua để xin đánh, Quốc Toản bèn xông vào thuyền rồng đòi gặp vua để yết kiến và nói lên nguyện vọng của mình. Hiểu rõ đầu đuôi sự tình, vua cho chàng đứng dậy và thứ tội. Chàng tuy đã làm trái phép nước, nhưng thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước nên vua đã ban cho chàng một quả cam. Việc ban thưởng quả cam cho thấy nhà vua rất tán thưởng hành động này của chàng. Ấm ức vì bị vua xem thường là trẻ con và lo lắng nghĩ tới quân giặc vẫn đang hoành hành, lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, Quốc Toản bóp nát quả cam vua ban lúc nào không hay. Chi tiết này cũng cho thấy sự gan dạ, dũng cảm, phẩm chất anh hùng của Trần Quốc Toản.