Tên chủ thể chứng thư số là gì năm 2024
Chứng thư số cá nhân là gì? Những trường hợp nào cần sử dụng chứng thư số? Quy trình cấp chứng thư số như thế nào? Theo dõi ngay bài viết dưới đây! Show
\>>> Xem thêm nội dung hữu ích:
Chứng thư số cá nhân thuộc các tổ chức hay doanh nghiệp là chứng thư số dùng để nhận diện chủ thể là các cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường điện tử. Chữ ký số tạo bởi chứng thư số cá nhân này có giá trị pháp lý như chữ ký tay của cá nhân trong tổ chức, doanh nghiệp. Đồng thời, chứng thư số cá nhân có giá trị tương đương với chứng mình thư hay căn cước công dân (CCCD) của mỗi người dùng trong môi trường số. Chứng thư số cá nhân trong doanh nghiệp thường được gắn với các chức danh nội bộ của chủ thể như Tổng giám đốc, Giám đốc, Trưởng phòng,… 2. Chứng thư số cá nhân được sử dụng trong trường hợp nào?Chứng thư số cá nhân được sử dụng để thực hiện các giao dịch nghiệp vụ trong nội bộ doanh nghiệp hoặc để đại diện doanh nghiệp thực hiện các giao dịch với bên ngoài được tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền. Cụ thể:
3. Thông tin và thời hạn sử dụng chứng thứ số cá nhân3.1. Thông tin trong chứng thư số cá nhân bao gồm:
3.2. Thời hạn sử dụngTheo Điều 59, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số như sau: “Thời hạn chứng thứ số là thời gian mà chứng thư có hiệu lực khi thực hiện ký tài liệu, văn bản số”. Như vậy, thời hạn của chứng thư số được quy định cụ thể như sau:
4. Quy trình cấp chứng thư số của doanh nghiệp– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký chữ ký số, thông tin về doanh nghiệp như tên doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh để gửi yêu cầu đến nhà cung cấp chữ ký số; – Bước 2: Nhà cung cấp chữ ký số sẽ xác thực thông tin của cá nhân/doanh nghiệp trên trung tâm dữ liệu quốc gia. Nếu thông tin đúng thì hồ sơ đăng ký chứng thư số được chấp nhận. Thông tin khách hàng sẽ được nạp vào USB Token hoặc smart card. Sau khi khách hàng nhận được hợp đồng và thiết bị từ nhà cung cấp thì cần phải xác nhận lại những thông tin về nội dung của chứng thư số, tên doanh nghiệp, thời hạn chứng thư số có đúng với trên hợp đồng hay không. – Bước 3: Sau khi nhà cung cấp gửi thông tin của doanh nghiệp đến Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia thì doanh nghiệp cần phải đăng ký tài khoản với máy chủ của Tổng cục thuế và gửi lại khóa công khai; – Bước 4: Máy chủ của Tổng cục thuế gửi yêu cầu xác nhận thông tin tới Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia; – Bước 5: Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia trả lại kết quả xác nhận với cơ quan thuế; Trên đây là toàn bộ những thông tin về chứng thư số cá nhân và quy trình đăng ký chứng thư số của doanh nghiệp. Liên hệ EasyCA ngay để được tư vấn phần mềm chữ ký số mới nhấtEasyCA là một trong những nhà cung cấp sản phẩm chữ ký số HSM và USB Token hàng đầu thị trường. Quý chủ doanh nghiệp và anh chị kế toán có nhu cầu nhận tư vấn thêm về các sản phẩm chữ ký số của EasyCA có thể liên hệ trực tiếp: Chứng thư số được xem là một dạng chứng thư điện tử, có hiệu lực tương đương với căn cước công dân trên nền tảng số. Nhiều người vẫn hay lầm tưởng giữa chứng thư số và chữ ký số. Bài viết dưới đây CoDX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng thư số là gì? Cũng như những thông tin cần nắm về vấn đề này. 1. Tổng quan về chứng thư số1.1. Chứng thư số là gì?Chứng thư số (CTS) có thể được xem như một dạng chứng thư điện tử. Đây là một cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ các thông tin cần thiết để thực hiện các giao dịch an toàn trên mạng Internet. Nó cũng có chức năng tương đương với căn cước công dân hoặc hộ chiếu trên nền tảng số. Giúp xác minh danh tính của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp khi thực hiện ký số trên văn bản điện tử. Sau khi đã hiểu cơ bản chứng thư số là gì? Hãy cùng Công ty chuyển đổi số CoDX tìm hiểu về các loại chứng thư số hiện nay cũng như ứng dụng của nó đối với doanh nghiệp. 1.2. Chứng thư số có mấy loại?Hiện nay có 3 loại chứng thư số là CTS các nhân, CTS doanh nghiệp và CTS của cá nhân thuộc tổ chức doanh nghiệp. Các loại chứng thư số hiện nay
1.3. Chủ thể của chứng thư số là những đối tượng nào?Căn cứ theo điều 6, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chủ thể của CTS được xác định là:
Trường hợp chứng thư số được cấp cho đơn vị nhà nước, người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức/doanh nghiệp. Yêu cầu người đó phải nêu rõ tên cơ quan, chức vụ và được căn cứ vào các văn bản dưới đây:
2. Quy định về nội dung hợp lệ cần đảm bảo có trong chứng thưCăn cứ theo Điều 5, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, quy định về nội dung hợp lệ có trong chứng thư số phải đảm bảo đầy đủ như sau:
Giữa chữ ký số và chứng thư số có mối quan hệ hỗ trợ cho nhau nên nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa 2 khái niệm này. Cùng xem sự khác biệt giữa chúng qua bảng so sánh dưới đây: Tiêu chí Chứng thư số Chữ ký số Khái niệm – Chứng thư số là 1 loại thuộc chứng thư điện tử, dùng để nhận diện một cá nhân/cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường điện tử. – Chữ ký số được xem là một dạng chữ ký điện tử, đã được mã hoá dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp. Công dụng – Là cặp khoá được mã hoá dữ liệu bao gồm những thông tin như: Công ty, mã hoá số thuế của doanh nghiệp,… – Có giá trị tương đương với căn cước/chứng minh nhân dân, hộ chiếu, con dấu của doanh nghiệp. – Dùng để nhận diện cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp bằng một khóa công khai riêng biệt. – Chữ ký số chứa khoá bí mật Dùng để thay thế cho chữ ký tay trên văn bản hoặc tài liệu số trong các giao dịch điện tử. – Mục đích giúp nhận diện danh tính của người gửi. Phí sử dụng – Phụ thuộc vào đơn vị cung cấp CTS do khách hàng lựa chọn. – Phụ thuộc vào thời gian gia hạn khi sử dụng. – Tuỳ vào mục đích sử dụng cho từng trường hợp. Tùy vào thời gian sử dụng sẽ có mức phí khác nhau. – Mỗi loại sẽ có từng mức phí khác nhau. 4. Quy trình đăng ký và cấp chứng thư số cho doanh nghiệpQuy trình cấp CTS cho doanh nghiệp phải trải qua 4 bước sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Xác thực thông tin hồ sơ đăng ký chứng thư số cá nhân
Bước 3: Đơn vị cung cấp phát hành chứng thư số
Bước 4: Công bố và thông báo chứng thư số cho thuê bao
5. Một số câu hỏi liên quan đến chứng thư điện tử5.1. Chứng thư số có mối liên hệ gì với chữ ký số?Chứng thư số và chữ ký số có những đặc điểm và chức năng khác nhau. Tuy nhiên giữ chúng lại có mối quan hệ hỗ trợ nhau. CTS là cơ sở để các đối tác xác nhận việc ký số hay không thì chữ ký số giúp xác nhận thông tin của văn bản/ cam kết của cá nhân, tổ chức đó. Doanh nghiệp trước khi muốn tạo chữ ký số thì cần phải có CTS. Sau khi doanh nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin và được cấp CTS thì mới được tạo chữ ký số. CTS chứa khóa công khai còn chữ ký số chức khóa bí mật, khi kết hợp cả 2 sẽ tạo thành một cặp khoá. Từ đó các cá hay hay tổ chức, doanh nghiệp có thể dùng cặp khóa này để ký số. 5.2. Chứng thư số có thời hạn bao lâu?Căn cứ tại Điều 59, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, quy định thời hạn chứng thư số khi giao dịch điện tử như sau:
5.3. Chứng thư số được ứng dụng như thế nào cho doanh nghiệp?Trong doanh nghiệp, chứng thư số được sử dụng để thực hiện các nghiệp vụ, giao dịch như đăng nhập hệ thống bảo mật nội bộ, ký xác nhận trong email, ký xác nhận trên các văn bản điện tử nội bộ,… Bên cạnh đó, CTS doanh nghiệp còn được sử dụng để thực hiện các giao dịch được doanh nghiệp uỷ quyền. Cụ thể như thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng, văn bản điện tử,… 5.4. Lưu ý gì khi sử dụng CTS?Trong quá trình sử dụng chứng thư số điện tử, cần đặc biệt lưu ý đến hiệu lực của nó, để tránh tình trạng gián đoạn các giao dịch điện tử Cách thức kiểm tra hiệu lực của CTS như sau:
Trên đây là những thông tin giới thiệu tổng quan về CTS. CoDX hy vọng với những thông tin này có thể giúp cá nhân, doanh nghiệp giải đáp được câu hỏi chứng thư số là gì? Đồng thời lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ CTS uy tín và chuyên nghiệp. Xem thêm những kiến thức hữu ích khác trên CoDX! Tên chứng thư số là gì?"Chứng thư số" là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.21 thg 10, 2023nullChứng thư số là gì? Cách phân biệt chứng thư số với chữ ký sốthaison.vn › chung-thu-so-la-gi-phan-biet-chung-thu-so-voi-chu-ky-sonull Chứng thư số công ty là gì?Khái niệm: Chứng thư số doanh nghiệp là chứng thư số được phát hành cho tổ chức, công ty hoặc doanh nghiệp, xác thực danh tính và khóa công khai của tổ chức đó trên môi trường kỹ thuật số.16 thg 9, 2023nullChứng thư số là gì? 4 điều cơ bản NHẤT ĐỊNH phải biếtesign.misa.vn › Kiến thứcnull Chứng thư số của cá nhân là gì?Trong đó, chứng thư số cá nhân là chứng thư số được cấp cho các cá nhân độc lập, dùng để xác thực danh tính của cá nhân ký số và có giá trị pháp lý tương đương như chứng minh thư/căn cước công dân của mỗi người khi thực hiện các giao dịch cá nhân trên môi trường điện tử.nullChứng thư số cá nhân là gì? Tìm hiểu tổng quan về chứng thư số cá nhânesign.misa.vn › chung-thu-so-ca-nhannull Chứng thư điện tử là gì?Chứng thư điện tử là gì? Theo khoản 5 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023, chứng thư điện tử là giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành dưới dạng dữ liệu điện tử.nullQuy định về chứng thư điện tử từ ngày 01/7/2024thuvienphapluat.vn › quy-dinh-ve-chung-thu-dien-tu-tu-ngay-01-7-2024null |