Tên chủ thể chứng thư số là gì năm 2024

Chứng thư số cá nhân là gì? Những trường hợp nào cần sử dụng chứng thư số? Quy trình cấp chứng thư số như thế nào? Theo dõi ngay bài viết dưới đây!

\>>> Xem thêm nội dung hữu ích:

  • 05 nghiệp vụ liên quan đến chứng thư số đấu thầu
  • Hướng dẫn phân biệt chữ ký số và chứng thư số

Chứng thư số cá nhân thuộc các tổ chức hay doanh nghiệp là chứng thư số dùng để nhận diện chủ thể là các cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường điện tử. Chữ ký số tạo bởi chứng thư số cá nhân này có giá trị pháp lý như chữ ký tay của cá nhân trong tổ chức, doanh nghiệp.

Đồng thời, chứng thư số cá nhân có giá trị tương đương với chứng mình thư hay căn cước công dân (CCCD) của mỗi người dùng trong môi trường số.

Chứng thư số cá nhân trong doanh nghiệp thường được gắn với các chức danh nội bộ của chủ thể như Tổng giám đốc, Giám đốc, Trưởng phòng,…

Tên chủ thể chứng thư số là gì năm 2024

2. Chứng thư số cá nhân được sử dụng trong trường hợp nào?

Chứng thư số cá nhân được sử dụng để thực hiện các giao dịch nghiệp vụ trong nội bộ doanh nghiệp hoặc để đại diện doanh nghiệp thực hiện các giao dịch với bên ngoài được tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền. Cụ thể:

  • Các giao dịch nghiệp vụ nội bộ như: Ký xác nhận văn bản điện tử, email, đăng nhập hệ thống bảo mật nội bộ,…
  • Các giao dịch được doanh nghiệp ủy quyền như: Ký kết văn bản điện tử, giao dịch, thanh toán thương mại điện tử,…

3. Thông tin và thời hạn sử dụng chứng thứ số cá nhân

3.1. Thông tin trong chứng thư số cá nhân bao gồm:

  • Tên người đăng ký chứng thư số;
  • Khóa công khai;
  • Tên của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã được cấp phép bởi Bộ thông tin và truyền thông;

3.2. Thời hạn sử dụng

Theo Điều 59, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số như sau:

“Thời hạn chứng thứ số là thời gian mà chứng thư có hiệu lực khi thực hiện ký tài liệu, văn bản số”.

Như vậy, thời hạn của chứng thư số được quy định cụ thể như sau:

  • 20 năm đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
  • 5 năm đối với chứng thư số của thuê bao cấp mới;
  • Tối đa 3 năm đối với chứng thư số gia hạn;

4. Quy trình cấp chứng thư số của doanh nghiệp

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký chữ ký số, thông tin về doanh nghiệp như tên doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh để gửi yêu cầu đến nhà cung cấp chữ ký số;

– Bước 2: Nhà cung cấp chữ ký số sẽ xác thực thông tin của cá nhân/doanh nghiệp trên trung tâm dữ liệu quốc gia. Nếu thông tin đúng thì hồ sơ đăng ký chứng thư số được chấp nhận. Thông tin khách hàng sẽ được nạp vào USB Token hoặc smart card. Sau khi khách hàng nhận được hợp đồng và thiết bị từ nhà cung cấp thì cần phải xác nhận lại những thông tin về nội dung của chứng thư số, tên doanh nghiệp, thời hạn chứng thư số có đúng với trên hợp đồng hay không.

– Bước 3: Sau khi nhà cung cấp gửi thông tin của doanh nghiệp đến Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia thì doanh nghiệp cần phải đăng ký tài khoản với máy chủ của Tổng cục thuế và gửi lại khóa công khai;

– Bước 4: Máy chủ của Tổng cục thuế gửi yêu cầu xác nhận thông tin tới Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia;

– Bước 5: Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia trả lại kết quả xác nhận với cơ quan thuế;

Trên đây là toàn bộ những thông tin về chứng thư số cá nhân và quy trình đăng ký chứng thư số của doanh nghiệp.

Liên hệ EasyCA ngay để được tư vấn phần mềm chữ ký số mới nhất

EasyCA là một trong những nhà cung cấp sản phẩm chữ ký số HSM và USB Token hàng đầu thị trường. Quý chủ doanh nghiệp và anh chị kế toán có nhu cầu nhận tư vấn thêm về các sản phẩm chữ ký số của EasyCA có thể liên hệ trực tiếp:

Chứng thư số được xem là một dạng chứng thư điện tử, có hiệu lực tương đương với căn cước công dân trên nền tảng số. Nhiều người vẫn hay lầm tưởng giữa chứng thư số và chữ ký số. Bài viết dưới đây CoDX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng thư số là gì? Cũng như những thông tin cần nắm về vấn đề này.

1. Tổng quan về chứng thư số

1.1. Chứng thư số là gì?

Chứng thư số (CTS) có thể được xem như một dạng chứng thư điện tử. Đây là một cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ các thông tin cần thiết để thực hiện các giao dịch an toàn trên mạng Internet. Nó cũng có chức năng tương đương với căn cước công dân hoặc hộ chiếu trên nền tảng số. Giúp xác minh danh tính của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp khi thực hiện ký số trên văn bản điện tử.

Sau khi đã hiểu cơ bản chứng thư số là gì? Hãy cùng Công ty chuyển đổi số CoDX tìm hiểu về các loại chứng thư số hiện nay cũng như ứng dụng của nó đối với doanh nghiệp.

1.2. Chứng thư số có mấy loại?

Hiện nay có 3 loại chứng thư số là CTS các nhân, CTS doanh nghiệp và CTS của cá nhân thuộc tổ chức doanh nghiệp.

Tên chủ thể chứng thư số là gì năm 2024
Các loại chứng thư số hiện nay

  • Chứng thư số cá nhân: Đây là chứng thư dành riêng cho những cá nhân đang làm việc trong các tổ chức/cơ quan thuộc hệ thống chính trị. CTS các nhân dùng để nhận diện từng cá nhân trên môi trường điện tử. Có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay khi thực hiện các giao dịch điện tử. Dùng trong các trường hợp: Bảo mật, mã hóa thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, mua bán trực tuyến,…
  • Chứng thư số doanh nghiệp: CTS này dùng để nhận diện các chủ thể doanh nghiệp trên môi trường mạng. Có giá trị pháp lý giống với con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng CTS để thực hiện các giao dịch như: Khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử,giao dịch ngân hàng, ký kết hợp đồng, văn bản điện tử,…
  • Chứng thư số của cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp: Đây là CTS được dùng với mục đích nhận diện chủ thể mà cụ thể là các cá nhân thuộc các tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường điện tử. Có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay của cá nhân trong doanh nghiệp. Người sử dụng CTS này nhằm thực hiện các giao dịch nghiệp vụ nội bộ như ký văn bản điện tử, đăng nhập hệ thống bảo mật nội bộ,..Hoặc có thể sử dụng để thực hiện giao dịch được tổ chức ủy quyền như giao dịch thanh toán ngân hàng điện tử, thương mại điện tử, ký kết văn bản điện tử,…

1.3. Chủ thể của chứng thư số là những đối tượng nào?

Căn cứ theo điều 6, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chủ thể của CTS được xác định là:

  • Các cá nhân độc lập
  • Các cá nhân thuộc tổ chức/doanh nghiệp (Giám đốc, quản lý, trưởng phòng,…)
  • Các tổ chức/doanh nghiệp
  • Cơ quan/tổ chức và chức danh nằm trong nhà nước
  • Đối tượng có thẩm quyền được sử dụng con dấu của tổ chức/doanh nghiệp

Trường hợp chứng thư số được cấp cho đơn vị nhà nước, người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức/doanh nghiệp. Yêu cầu người đó phải nêu rõ tên cơ quan, chức vụ và được căn cứ vào các văn bản dưới đây:

  • Giấy đề nghị cấp CTS cho đơn vị hoặc người đại diện cho tổ chức/doanh nghiệp.
  • Bản sao có công chứng quyết định thành lập và quyết định quyền hạn, công nhận chức danh của người đại diện.
    Xem thêm: Chữ ký số HSM là gì? Phân biệt chữ ký số HSM và USB Token

2. Quy định về nội dung hợp lệ cần đảm bảo có trong chứng thư

Căn cứ theo Điều 5, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, quy định về nội dung hợp lệ có trong chứng thư số phải đảm bảo đầy đủ như sau:

  • Tên tổ chức/doanh nghiệp cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Tên của người đại diện đăng ký sử dụng
  • Số hiệu CTS
  • Thời hạn của CTS
  • Khoá công khai của người đăng ký sử dụng CTS
  • Chữ ký số của đơn vị cấp chứng thực chữ ký số
  • Thuật toán mật mã của CTS
  • Hạn chế trong phạm vi và mục đích sử dụng CTS
  • Hạn chế về pháp lý của đơn vị cấp chứng thực chữ ký số
  • Những yêu cầu khác của bộ Thông tin và Truyền thông về nội dung
    Tên chủ thể chứng thư số là gì năm 2024
    Phân biệt chứng thư số và chữ ký số

Giữa chữ ký số và chứng thư số có mối quan hệ hỗ trợ cho nhau nên nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa 2 khái niệm này. Cùng xem sự khác biệt giữa chúng qua bảng so sánh dưới đây:

Tiêu chí

Chứng thư số

Chữ ký số

Khái niệm

– Chứng thư số là 1 loại thuộc chứng thư điện tử, dùng để nhận diện một cá nhân/cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường điện tử.

– Chữ ký số được xem là một dạng chữ ký điện tử, đã được mã hoá dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp.

Công dụng

– Là cặp khoá được mã hoá dữ liệu bao gồm những thông tin như: Công ty, mã hoá số thuế của doanh nghiệp,…

– Có giá trị tương đương với căn cước/chứng minh nhân dân, hộ chiếu, con dấu của doanh nghiệp.

– Dùng để nhận diện cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp bằng một khóa công khai riêng biệt.

– Chữ ký số chứa khoá bí mật

Dùng để thay thế cho chữ ký tay trên văn bản hoặc tài liệu số trong các giao dịch điện tử.

– Mục đích giúp nhận diện danh tính của người gửi.

Phí sử dụng

– Phụ thuộc vào đơn vị cung cấp CTS do khách hàng lựa chọn.

– Phụ thuộc vào thời gian gia hạn khi sử dụng.

– Tuỳ vào mục đích sử dụng cho từng trường hợp. Tùy vào thời gian sử dụng sẽ có mức phí khác nhau.

– Mỗi loại sẽ có từng mức phí khác nhau.

4. Quy trình đăng ký và cấp chứng thư số cho doanh nghiệp

Quy trình cấp CTS cho doanh nghiệp phải trải qua 4 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Chuẩn bị bản sao từ sổ gốc có chứng thực của hộ chiếu hoặc CMND/CCCD và gửi đến đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Nếu muốn đăng ký chữ ký số, nộp đơn theo mẫu của đơn vị cung cấp.

Bước 2: Xác thực thông tin hồ sơ đăng ký chứng thư số cá nhân

  • Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tiếp nhận hồ sơ. Sau đó, nhận dạng và xác thực các thông tin trong hồ sơ yêu cầu đăng ký. Tiến hành yêu cầu chỉnh sửa thông tin trong hồ sơ nếu có sai sót.

Bước 3: Đơn vị cung cấp phát hành chứng thư số

  • Hồ sơ được chấp nhận, CTS sẽ được tạo và phát hành theo thông tin trong hồ sơ. Có thể truy xuất CTS ngay khi CTS có hiệu lực. Khi nhận được hợp đồng từ đơn vị cung cấp CTS, thuê bao cần xác nhận nội dung, tên chủ thuê bao và thời hạn CTS trùng khớp với hợp đồng.

Bước 4: Công bố và thông báo chứng thư số cho thuê bao

  • Sau khi thuê bao xác nhận tính chính xác của thông tin trên CTS đó. CTS đã cấp sẽ được công bố trên cơ sở dữ liệu về CTS.
  • Khi đã hoàn thành các thủ tục đăng ký, thuê bao có thể thực hiện các nghiệp vụ về khai thuế TNCN hay thực hiện các giao dịch điện tử yêu cầu chữ ký số và CTS cá nhân.

5. Một số câu hỏi liên quan đến chứng thư điện tử

5.1. Chứng thư số có mối liên hệ gì với chữ ký số?

Chứng thư số và chữ ký số có những đặc điểm và chức năng khác nhau. Tuy nhiên giữ chúng lại có mối quan hệ hỗ trợ nhau. CTS là cơ sở để các đối tác xác nhận việc ký số hay không thì chữ ký số giúp xác nhận thông tin của văn bản/ cam kết của cá nhân, tổ chức đó.

Doanh nghiệp trước khi muốn tạo chữ ký số thì cần phải có CTS. Sau khi doanh nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin và được cấp CTS thì mới được tạo chữ ký số.

CTS chứa khóa công khai còn chữ ký số chức khóa bí mật, khi kết hợp cả 2 sẽ tạo thành một cặp khoá. Từ đó các cá hay hay tổ chức, doanh nghiệp có thể dùng cặp khóa này để ký số.

5.2. Chứng thư số có thời hạn bao lâu?

Căn cứ tại Điều 59, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, quy định thời hạn chứng thư số khi giao dịch điện tử như sau:

  • CTS do đơn vị chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ cấp có thời hạn 20 năm.
  • CTS của người dùng cấp có thời hạn tối đa 5 năm.
  • CTS gia hạn thì được sử dụng thêm tối đa 3 năm.

5.3. Chứng thư số được ứng dụng như thế nào cho doanh nghiệp?

Trong doanh nghiệp, chứng thư số được sử dụng để thực hiện các nghiệp vụ, giao dịch như đăng nhập hệ thống bảo mật nội bộ, ký xác nhận trong email, ký xác nhận trên các văn bản điện tử nội bộ,…

Bên cạnh đó, CTS doanh nghiệp còn được sử dụng để thực hiện các giao dịch được doanh nghiệp uỷ quyền. Cụ thể như thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng, văn bản điện tử,…

5.4. Lưu ý gì khi sử dụng CTS?

Trong quá trình sử dụng chứng thư số điện tử, cần đặc biệt lưu ý đến hiệu lực của nó, để tránh tình trạng gián đoạn các giao dịch điện tử

Cách thức kiểm tra hiệu lực của CTS như sau:

  • Cắm USB token vào máy tính đã cài sẵn (Driver) GCA-01 trình điều khiển thiết bị. Bấm chuột vào chữ S màu đỏ bên dưới góc phải màn hình, sau đó chọn “thông tin chứng thư số”.
  • Sau khi xuất hiện bảng thông tin, nhấp chọn “tên chứng thư số”, chọn tab details trong bảng certificate. Kiểm tra thông tin CTS, dòng valid from là thời điểm bắt đầu còn valid to là thời điểm hết hiệu lực.

Trên đây là những thông tin giới thiệu tổng quan về CTS. CoDX hy vọng với những thông tin này có thể giúp cá nhân, doanh nghiệp giải đáp được câu hỏi chứng thư số là gì? Đồng thời lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ CTS uy tín và chuyên nghiệp. Xem thêm những kiến thức hữu ích khác trên CoDX!

Tên chứng thư số là gì?

"Chứng thư số" là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.21 thg 10, 2023nullChứng thư số là gì? Cách phân biệt chứng thư số với chữ ký sốthaison.vn › chung-thu-so-la-gi-phan-biet-chung-thu-so-voi-chu-ky-sonull

Chứng thư số công ty là gì?

Khái niệm: Chứng thư số doanh nghiệp là chứng thư số được phát hành cho tổ chức, công ty hoặc doanh nghiệp, xác thực danh tính và khóa công khai của tổ chức đó trên môi trường kỹ thuật số.16 thg 9, 2023nullChứng thư số là gì? 4 điều cơ bản NHẤT ĐỊNH phải biếtesign.misa.vn › Kiến thứcnull

Chứng thư số của cá nhân là gì?

Trong đó, chứng thư số cá nhân là chứng thư số được cấp cho các cá nhân độc lập, dùng để xác thực danh tính của cá nhân ký số và có giá trị pháp lý tương đương như chứng minh thư/căn cước công dân của mỗi người khi thực hiện các giao dịch cá nhân trên môi trường điện tử.nullChứng thư số cá nhân là gì? Tìm hiểu tổng quan về chứng thư số cá nhânesign.misa.vn › chung-thu-so-ca-nhannull

Chứng thư điện tử là gì?

Chứng thư điện tử là gì? Theo khoản 5 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023, chứng thư điện tử là giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành dưới dạng dữ liệu điện tử.nullQuy định về chứng thư điện tử từ ngày 01/7/2024thuvienphapluat.vn › quy-dinh-ve-chung-thu-dien-tu-tu-ngay-01-7-2024null