Tính bằng cách thuận tiện nhất 354 x 16 + 354 x 34
Giải câu 3 trang 101 sách toán VNEN lớp 4 Show
Giải toán VNEN 4 tập 1: Bài tập 3 trang 101
Giải toán 4 VNEN bài 42: Em ôn lại những gì đã học
Giải chi tiết, cụ thể toán 4 VNEN bài 42: Em ôn lại những gì đã học. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán lớp 4.
Câu trả lời: A. Hoạt động thực hànhCâu 1 trang 100 sách VNEN toán 4 Tính: 214 x 300, 126 x 32, 301 x 235 Trả lời: 214 x 300 = 64200 126 x 32 = 4032 301 x 235 = 70735 Câu 2 trang 100 sách VNEN toán 4 Tính:
Trả lời:
Câu 3 trang 101 sách VNEN toán 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 354 x 16 + 354 x 34 72 x 567 - 62 x 567 Trả lời: 354 x 16 + 354 x 34 72 x 567 - 62 x 567 = 354 x (16 + 34) = (72 - 62) x 567 = 354 x 50 = 17700 = 10 x 567 = 5670 Câu 4 trang 101 sách VNEN toán 4 Viết kết quả vào chỗ chấm: 30kg =..... yến 200kg =..... tạ 1600kg = .....tạ 4000kg =..... tấn 60 tạ = ..... tấn 24000kg = .... tấn 200cm2= ....dm2 300dm2=.....m2 3500cm2=....dm2 Trả lời: 30kg = 3 yến 200kg = 2 tạ 1600kg = 16 tạ 4000kg = 4 tấn 60 tạ = 6 tấn 24000kg = 24 tấn 200cm2= 2dm2 300dm2=3m2 3500cm2=35dm2 Câu 5 trang 101 sách VNEN toán 4 Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S= a x b (a, b cùng một đơn vị đo). a. Tính S trong hai trường hợp: a= 15cm và b= 7cm a= 25m và b= 12m b. Nếu gấp chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần? Trả lời: a. Tính S trong hai trường hợp: a= 15cm và b= 7cm =>Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 7 = 105 (cm2) a= 25m và b= 12m => Diện tích của hình chữ nhật là: 25 x 12 = 300 (m2) b.Hình chữ nhật đã cho có chiều dài là a, chiều rộng là b => Diện tích hình chữ nhật là: S = a x b Nếu tăng chiều dài lên 2 lần => chiều dài hình chữ nhật là: a x 2 => Diện tích hình chữ nhật là: S = (a x 2) x b = (a x b) x 2 => Khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần Câu 6 trang 101 sách VNEN toán 4 Tính: 316 X 252 284 X 304 36 X 23 + 7 471 X 108 502 X 209 36 X (23 + 7) Trả lời: 316 X 252 = 79632 284 X 304 = 86336 471 X 108 = 50868 502 X 209 = 104918 36 X 23 + 7 36 X (23 + 7) = 828 + 7 = 835 = 36 X 30 = 1080 Câu 7 trang 101 sách VNEN toán 4 Tính bằng cách thuận tiện: a. 407 x 22 + 8 + 407 b. 678 x 96 - 678 x 86 Trả lời: a. 407 x 22 + 8 + 407 = 407 x (22+8) = 407 x 30 = 12210 b. 678 x 96 - 678 x 86 = 678 x (96 - 86) = 678 x 10 = 6780 Câu 8 trang 101 sách VNEN toán 4 Giải bài toán: Cô giáo dự định thưởng cho 27 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển vở. Nếu mỗi quyển vở giá 6500 đồng thì cô giáo phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số vở làm phần thưởng? Trả lời: Cô giáo cần phải mua số quyển vở là: 27 x 5 = 125 (quyển vở) Tổng số tiền cô giáo phải trả để mua đủ số vở làm phần thưởng là: 125 x 6500 = 812500 (đồng) Đáp số: 812500 đồng Câu 9 trang 101 sách VNEN toán 4 Một hình vuông có cạnh a. Gọi S là diện tích hình vuông a. Viết công thức tính diện tích hình vuông đó b. Tính diện tích hình vuông khi a= 32m Trả lời: a. Công thức tính diện tích hình vuông là: S = a x a b. Khi a= 32m thì diện tích hình vuông là: S = 32 x 32 = 1024 (m2) Đáp số: 1024m2 B. Hoạt động ứng dụngTrả lời câu hỏi và viết vào vở : Cạnh của một thửa ruộng hình vuông gấp hai lần cạnh của một vườn rau hình vuông. Hỏi diện tích thửa ruộng gấp mấy lần diện tích vườn rau ? Trả lời: Gọialà độ dài cạnh của vườn rau hình vuông. Khi đó, độ dài cạnh của thửa ruộng làa × 2 Diện tích vườn rau là : S = a × a Diện tích thửa ruộng là : S = (a × 2) × (a × 2) = 4 × (a × a) Vậy diện tích thửa ruộng gấp4lần diện tích vườn rau |