Tính hóa trị của C trong CO2 biết Oxi hóa trị là 2

Câu hỏi: Tính hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II

A. I B. II

C. III D. Không xác định

Trả lời:

Đáp án đúng: A. I

Đặt hóa trị của C là x → CO còn có thể viết là CxOII

Theo quy tắc hóa trị : 1.x = 1.II → x = II

Cùng Top lời giải tìm hiểu về hợp chất CO nhé!

I. Cấu tạo phân tử CO

- Công thức phân tử: CO

- Công thức cấu tạo: C≡O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).

- Trong phân tử CO, C có số oxi hóa +2.

II. Tính chất vật lý

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt.

- Nhiệt độ hóa lỏng: -191,5oC; nhiệt độ hóa rắn -205,2oC

- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.

III. Tính chất hóa học

- Phân tử CO có liên kết ba bền vững nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.

- CO là oxit trung tính không có khả năng tạo muối →không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh.

1.Tác dụng với các phi kim:

+ Tác dụng với oxi:

2CO + O2→2CO2(700oC)

Chú ý: Phản ứng tỏa nhiều nhiệt; CO cháy cho ngọn lửa màu lam nhạt.

+ Tác dụng với clo:

CO + Cl2→COCl2(photgen)

2. Khử các oxit kim loại

CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).

3CO + Fe2O3→3CO2+ 2Fe(nhiệt độ)

CO + CuO→CO2+ Cu(nhiệt độ)

IV. Ứng dụng

- CO được ứng dụng trong ngành luyện kim để sản xuất các kim loại trong lò cao.

Các phản ứng hóa học xảy ra trong lò cao

- Dùng làm nhiên liệu, chất khử…

V. Điều chế

- Trong công nghiệp:

+Sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ:

C + H2O ↔CO + H2(1050oC)

+ Sản xuất trong lò gas:

CO2+ C→2CO (to)

- Trong phòng thí nghiệm:

Phương pháp: Cho H2SO4đặc và axit fomic (HCOOH) đun nóng.

HCOOH→CO + H2O (H2SO4đặc, to)

VI. Tìm hiểu về ngộ độc khí CO

1. Ngộ độc khí CO

- Ngộ độc khí CO là tình trạng ngộ độc do hít phải khí CO cực kì nguy hiểm, hấp thụ dễ dàng qua phổi. CO kết hợp với huyết sắc tố trong hồng cầu tốt hơn so với oxy, làm giảm lượng oxy đến được các mô trong cơ thể.

- Bất cứ ai cũng có thể bị ngộ độc khí CO nếu hít phải. Tuy nhiên công nhân làm trong các nhà máy khép kín, những nơi dễ bị hỏa hoạn, trẻ sơ sinh, người già, người mắc bệnh mãn tính tim, thiếu máu, hoặc khó thở sẽ có nguy cơ bị ngộ độc cao hơn.

2. Triệu chứng và dấu hiệu

- Triệu chứng: nhức đầu, buồn nôn, yếu người, chóng mặt, khó tập trung, đau ngực, khó thở, các vấn đề về thị lực, môi ửng đỏ,tay chân hơi xanh, chảy máu đằng sau mắt (võng mạc), các thay đổi về tinh thần bao gồm lơ mơ, hôn mê.

- Có thể bị ngất hoặc thậm chí mất mạng nếu hít phải quá nhiều khí CO. Những nạn nhân bị ngộ độc khí CO khi đang ngủ hoặc say có thể tử vong mà không biểu hiện hay triệu chứng gì.

3. Nguyên nhân ngộ độc khí CO

- Khí CO được tạo ra khi nhiên liệu bị đốt cháy không hoàn toàn. Các nguồn thải ra khí CO chủ yếu bao gồm: lò lửa, khí thải từ động cơ xe, lò củi, máy sưởi bằng dầu hỏa, và máy sưởi bằng khí gas.

- Hít quá nhiều khói của một đám cháy cũng có thể bị ngộ độc khí CO.

4. Các yếu tố có thể khiến tăng ngộ độc khí CO bao gồm:

- Dùng lò nướng ngoài trời để nướng trong nhà.

- Làm việc với các động cơ máy móc trong không gian khép kín làm tăng nguy cơ bị ngộ độc khí CO.

5. Phòng ngừa ngộ độc khí CO

- Tránh xa các ga-ra khép kín có máy móc đang vận hành.

- Kiểm tra và bảo trì đúng cách máy nước nóng, bếp gas, lò sưởi hoặc bất kỳ thiết bị chạy bằng gas, dầu và than trong nhà thường xuyên.

- Cài đặt máy báo động mức độ khí CO trong nhà và tại nơi làm việc.

- Kiểm tra và làm sạch ống khói mỗi năm.

- Không bao giờ được sử dụng bếp gas hoặc bếp lò để sưởi ấm vì chúng có thể làm tích tụ khí CO trong nhà bạn.

- Không bao giờ đốt than trong nhà vì than khi đốt sẽ sản sinh ra khí CO.

- Không bao giờ sử dụng máy phát điện trong nhà, tầng hầm, và nhà để xe hoặc cách cửa sổ, cửa ra vào, lỗ thông gió ít hơn 6 mét.

Biết oxi có hóa trị II, hóa trị của nguyên tố C trong CO2 bằng:


Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là

Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 (II) là

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

Kim loại nào sau đây có cả hóa trị II và III trong hợp chất của nó?

CTHH của canxi (Ca) hóa trị II và nhóm photphat (PO4) hóa trị III là:

Tính hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II

A. I

B. II

C. III

D. Không xác định

Các câu hỏi tương tự

Hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2 lần lượt là

AIV, IV, II.

BII, II, IV.

CII, IV, IV.

D I, II, III.

Đáp án B

Đặt hóa trị của C là x.

→ CO còn có thể viết là CxOII.

Theo quy tắc hóa trị : 1x = 1.II → x = II

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ