Tính từ và trạng từ ngắn là gì
( VOH ) - Khi sử dụng so sánh hơn và nhất của tính từ và trạng từ, chúng ta cần phải biết tính từ và trạng từ đó được phân loại như thế nào để có thể sử dụng đúng hình thức so sánh. Show TÍNH TỪ:
Tính từu bất quy tắc: là những tính từ mà dang so sánh hơn và so sánh nhất của nó không được hình thành theo quy tắc.
Tính từ ngắn: là những tính từ có 1 trong những đặc điểm sau: Tính từ có 1 âm E.g.:
Tính từ có 2 âm và có tận cùng là 1 trong những đuôi sau: -Y, -LE, -ER, -OW E.g.:
Tính từ: quiet (yên lặng)
Tính từ dài: là những tính từ có 1 trong những đặc điểm sau: Tính từ có 2 âm và không có các tận cùng sau: -Y, -LE, -ER, -OW E.g.:
Tính từ có từ 3 âm trở lên E.g.:
Tính từ có hình thức của phân từ (V-ing hoặc V3/-ed) E.g.:
TRẠNG TỪ:
Trạng từ bất quy tắc: là những trạng từ mà dang so sánh hơn và so sánh nhất của nó không được hình thành theo quy tắc.
Trạng từ ngắn: là những trạng từ có 1 trong những đặc điểm sau: Trạng từ có 1 âm: E.g.:
Trạng từ: early (sớm)
Trạng từ dài: là những trạng từ có 1 trong những đặc điểm sau: Trạng từ có từ 2 âm trở lên E.g.:
Trên đây là các phân loại tính từ và trạng từ để sử dụng trong so sánh. Các bạn hãy nắm thật kĩ cách phân loại để có thể sử dụng đúng từ khi so sánh nhé. Nội dung được thực hiện
bởi Ms. Ngọc Ruby - Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
So sánh của tính từ và trạng từ (Comparison of Adjectives and adverbs) Trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kì thi Toeic, Toefl, Ielts, chúng ta rất hay gặp hiện tượng so sánh. Cùng tôi tìm hiểu
về phân loại, cách sử dụng so sánh trong bài viết dưới đây. 1. So sánh bằng
- Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so:
- Thỉnh thoảng, as thứ nhất có thể được bỏ đi:
- So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same + (noun) + as:
- Lưu ý: The same...as >< different from... (trong AmE, different than cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh)
- So sánh ngang bằng của tính từ many/much/little/few:
2. So sánh hơn
- Ví dụ:
- So sánh hơn của tính từ many/much: more + N than
- Trong câu có thành ngữ of the two + Noun, thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, thì trước adj và adv so sánh phải có the.
3. So sánh kém
4. So sánh
nhất của tính từ và trạng từ
- So sánh ít nhất: the least + adj/adv
- Có thể dùng thêm giới từ như sau:
Ø John is the tallest boy in the family.
Ø Deana is the shortest of the three sisters.
5. So sánh kép
- Nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì có thể bỏ đi:
6. So sánh đa bội - Công thức: số lần + as adj/adv+ as
- Trong AmE cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không. 7. Hình thức nhấn mạnh của so sánh
- Để nhấn mạnh cho so sánh nhất, có thể thêm: By far, quite
- Ngoài ra, có thể dùng “…er and…er ” hoặc “more and more” để nhấn mạnh sự tăng dần và less and less để diễn tả sự giảm dần. Nghĩa: càng ngày càng
8. Qui tắc chính tả khi dùng so sánh
- Tính từ có 2 âm tiết:
Ø Happy -> happier -> happiest
- Trong hình thức so sánh, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài:
- Không phải tất cả các tính từ đều so sánh được như một số từ chỉ phương hướng, sở hữu (his, my) hay chỉ định (a,an, this, that), các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối (prime) hoặc so sánh (similar)…
8.2. Trạng
từ:
- Farther/farthest và further/furthest đều dùng cho khoảng cách. Nhưng Further còn có nghĩa ‘thêm nữa, hơn nữa’:
- Tra cứu từ điển dạng so sánh hơn, nhất, kém của từng tính từ và từng trạng từ để biết được CHÍNH XÁC. 9. Danh từ, Đại từ sau so sánh 10. Song song trong so
sánh
- Sở hữu cách:
- Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều:
|