Toán bài luyện tập chung
Với giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 74 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 74. Giải Toán 7 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 74Bài tập (trang 74) Giải Toán 7 trang 74 Tập 1 Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Sơ đồ tư duy: Phân số - hỗn số lớp 5 Bài 1 Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: a) \( \dfrac{14}{70}\) ; b) \( \dfrac{11}{25}\) ; c) \( \dfrac{75}{300}\) ; d) \( \dfrac{23}{500}\) . Phương pháp giải: Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; 100, 1000; ...\). Lời giải chi tiết: a) \( \dfrac{14}{70} =\dfrac{14:7}{70:7}=\dfrac{2}{10}\) ; b) \( \dfrac{11}{25} =\dfrac{11 \times 4}{25 \times 4}=\dfrac{44}{100}\) ; c) \( \dfrac{75}{300} =\dfrac{75:3}{300:3}=\dfrac{25}{100}\) ; d) \( \dfrac{23}{500}=\dfrac{23 \times 2}{500 \times 2}=\dfrac{46}{1000}\). Bài 2 Chuyển các hỗn số sau thành phân số: a) \( 8\dfrac{2}{5}\) ; b) \( 5\dfrac{3}{4}\) ; c) \( 4\dfrac{3}{7}\) ; d) \( 2\dfrac{1}{10}\) . Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải chi tiết: a) \( 8\dfrac{2}{5}= \dfrac{8 \times 5 + 2}{5} =\dfrac{42}{5}\) ; b) \( 5\dfrac{3}{4}=\dfrac{5 \times 4 +3}{4} =\dfrac{23}{4}\) ; c) \( 4\dfrac{3}{7}= \dfrac{4 \times 7 + 3}{7} =\dfrac{31}{7}\) ; d) \( 2\dfrac{1}{10}= \dfrac{2 \times 10 + 1}{10} =\dfrac{21}{10}\) . Bài 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1dm = ... m b) 1g = ... kg c) 1 phút = ... giờ 3dm = ... m 8g = ... kg 6 phút = ... giờ 9dm = ... m 25g = ... kg 12 phút = ... giờ Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi: 1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ; 1kg = 1000g, hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg; 1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ. Lời giải chi tiết: a) 1dm = \( \dfrac{1}{10}\) m b) 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg 3dm = \( \dfrac{3}{10}\) m 8g = \( \dfrac{8}{1000}\)kg = \( \dfrac{1}{125}\)kg 9dm = \( \dfrac{9}{10}\) m 25g = \( \dfrac{25}{1000}\)kg = \( \dfrac{1}{40}\)kg c) 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ 6 phút = \( \dfrac{6}{60}\) giờ = \( \dfrac{1}{10}\) giờ 12 phút = \( \dfrac{12}{60}\) giờ =\( \dfrac{1}{5}\) giờ Bài 4 Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 5m 7dm; 2m 3dm; 4m 37cm; 1m 53cm. Mẫu: 5m 7dm = 5m + \( \dfrac{7}{10}\) m = \( 5\dfrac{7}{10}\) m Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi: 1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ; 1m = 100cm, hay 1cm = \( \dfrac{1}{100}\)m. Lời giải chi tiết: 2m 3dm = 2m + \( \dfrac{3}{10}\)m = \( 2\dfrac{3}{10}\)m; 4m 37cm = 4m + \( \dfrac{37}{100}\)m = \( 4\dfrac{37}{100}\)m; 1m 53cm = 1m + \( \dfrac{53}{100}\)m = \( 1\dfrac{53}{100}\)m. Bài 5 Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét. |