Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3

Tìm những cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số đề giải thích kết luận.

\(\dfrac{1}{5};\dfrac{{ - 10}}{{55}};\dfrac{3}{{15}};\dfrac{{ - 2}}{{11}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
là một phân số, trong đó a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.

Ví dụ 1: 

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 là một phân số với tử số là 5 và mẫu số là 4 đọc là năm phần tư.

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 là một phân số với tử số là –10 và mẫu số là 4 đọc là âm mười phần tư.

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 là một phân số với tử số là 3 và mẫu số là –7 đọc là ba phần âm bảy.

Chú ý: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.

Ví dụ 2: 

Số 3 có thể viết dưới dạng phân số là

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 .

Số –8 có thể viết dưới dạng phân số là

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 .

2. Hai phân số bằng nhau

Hai phân số

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. Khi đó ta viết là
Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 .

Ví dụ 3: Hai phân số

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
  bằng nhau vì 5.12 = 60 và 6.10 = 60.

3. Tính chất cơ bản của phân số

– Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 với a, b, m ∈ ℤ; b≠0; m≠0.

– Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 với n là ước chung của a và b; a, b, m ∈ ℤ; b≠0 .

Ví dụ 4: 

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3
 


Dạng 1. Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau

Câu 1. Viết phân số âm năm phần tám

A.58

B.8−5

C.−58

D. -5,8

Phân số âm năm phần tám được viết là−58

Đáp án cần chọn là:C

Câu2. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:

A.120

B.−45

C.30,25

D.4,411,5

+)120không là phân số vì mẫu số bằng0.

+)30,25 không là phân số vì mẫu số là số thập phân.

+)4,411,5 không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.

+)−45 là phân số vì−4,5∈Z và mẫu số là 5khác0.

Đáp án cần chọn là:B

Câu3. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3

A.12

B.14

C.34

D.58

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm4phần thì phần tô màu chiếm3 phần.

Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là34

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4. Phân số nào dưới đây bằng với phân số−25

A.410

B.−615−25≠615

C.615

D.−4−10

Đáp án A: Vì −2.10≠4.5 nên−25≠410

→ A sai.

Đáp án B: Vì −2.15=−6.5=−30 nên−25=−615

→ B đúng

Đáp án C: Vì −2.15≠6.5 nên−25≠615

→ C sai.

Đáp án D: Vì −2.−10≠−4.5 nên−25≠−4−10

→ D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm1590=5...

A. 20

B. −60

C. 60

D. 30

1590=5x <=>15x=90.5 <=> x=90.515 <=>x = 30

Vậy số cần điền là 30

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6 . Viết số nguyên – 16 dưới dạng phân số ta được:

A.−160

B.161

C.−161

D.160

Viết số nguyên – 16 dưới dạng phân số ta được:−161

Đáp án cần chọn là: C

Câu7. Nhận xét nào sau đây làđúngkhi nói về phân số?

A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

B. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

C. Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Đáp án cần chọn là:D

Câu8. Phân số có tử bằng−4, mẫu bằng5được viết là:

A.−54

B.45

C.−45

D.54

Phân số có tử bằng−4, mẫu bằng5được viết là:−45

Đáp án cần chọn là:C

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.