Trốc cúi là gì
Hình ni nỏ liên quan chi bài họoc tiếng Nghệ cả, đưa vô coi chò vui rứa.
-Dấu ngã (~) thành dấu nặng (.) nên mới nghe giọng Nghệ An nặng trình trịch ( ở 1 số vùng dấu hỏi (?) cũng nói thành dấu nặng (.) nốt) - Các phụ âm s và x, tr và ch, r và d người Nghệ An phát âm rất rõ ràng (nên viết ít sai). III. Ngữ pháp: - Tương tự tiếng Việt. IV. Từ loại: Đây chỉ là 1 số từ thông dụng và phổ biến nhất. Mỗi huyện, mỗi vùng trong tình lại có thêm nhiều từ khác nữa, đặc biệt là danh từ. Đại từ - Mạo từ: Mi= Mày Tau= Tao Choa= chúng tao (Bọn) bây= các bạn Hấn= hắn, nó O = cô, gì VD: Ơ cái O ni = ơ cái cô này (BS) Ả = Chị VD Ơ cái ả ni = ơ cái chị này (BS) Thán từ - Chỉ từ: Mô= 1. đâu. VD: Bây đi mô đó, cho choa đi với. = 2. nào. VD: Khi mô mi đi học = khi nào mày đi học. Mồ= nào. VD: cho tí kẹo mồ! (chứ khôngnói : cho tí kẹo mô) Ni= 1.này. VD: con ni bị điên à = con này bị điên à? = 2.nay. VD: bữa ni = hôm nay Tê= kia. VD: đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng Tề= kìa. VD: Trăng lên rồi tề.Rứa= thế. Răng= sao. VD: răng rứa = sao thế? Chi= gì. VD: cấy chi rứa = cái gì thế? Nỏ= không. VD: tau nỏ biết = tao ko biết ( nỏ chỉ đứng trước động từ) Ko nói: biết hát nỏ = biết hát ko Ri = thế này. VD: ri là răng = thế này là sao? A ri= như thế này. VD: a ri là răng Nớ= ấy .VD: khi nớ = khi ấy. bữa nớ = hôm ấy. (Bây) Giừ= (bây) giờ. VD: Giừ mi ở chộ mô rứa = giờ mày ở chỗ nào thế? Ko nói : mấy giờ =mấy giừ !! Hầy=nhỉ. VD: hoa đẹp hầy. Chư= chứ. Rành= rất. VD: hấn học rành giỏi = Nó học rất giỏi., Đại= 1. khá. VD: phim ni xem hay đại = phim này xem khá hay = 2. bừa. VD: nỏ biết thì cứ chọn đại đi = ko biết thì cứ chọn bừa đi. Nhứt= nhít = nhất. VD: đẹp nhứt = đẹp nhất = đẹp nhít Động từ: Bổ = ngã. VD: đi bị bổ = đi bị ngã Bứt= bẻ. VD: bứt hoa về cắm Chưởi= chửi. Ẻ= ỉa. Đấy= đái. Đút= đốt. VD: bị ong đút. Đập= đánh. VD: chúng đang đập chắc = đánh nhau Dắc= dắt. VD: dắc con tru ra đồng = dắt con trâu ra đồng Gưởi= gửi. VD: gưởi thư. Hun= hôn. VD: hun nhau :x Mần= làm. Vd: mần chi thì mần đi = làm gì thì làm đi Nhởi= chơi. Rầy= xấu hổ. Vô= vào. Su = sâu (BS) Phét = nói dối (nói xạo) (BS) Chơ răng = 1. Là sao? (BS) 2. Đúng vậy! (BS) Chộ = thấy (BS) Ngong = Trông VD: Anh đang ngong em về = Anh đang trông em về (BS) Rành = 1. Rất VD: Rành hay = rất hay, Rành giỏi = rất giỏi (BS) 2. giỏi, thạo VD: Rành việc = thạo việc Tính từ: Cảy= sưng. VD: cảy 1 cục Ngái= xa. Su= sâu. VD : Ao ni su ri = Ao này sâu thế Túi= tối. VD: trời túi rồi = trời tối rồi Trửa = giữa (BS) Sốt = nóng (BS) Danh từ: Ci(ki, kí), cấy= cái. VD: đóng ci cựa lại=đóng cái cửa lại Con du= con dâu Chạc= dây Chủi= chổi Con me= con bê Ci bộng= Cái Lỗ (lộ) (BS) Cươi = Sân (BS) Đọi= (cái) bát Nạm= nắm. VD: cầm 1 nạm thóc. Trốc= đầu. Tru= trâu. VD: bọn ni khỏe như tru = bọn này khỏe như trâu Trốc tru= (chửi) đồ ngu. VD: cái đồ trốc tru! Trốc Gúi= Đầu Gối Khu= mông, đít. VD: lộ khu = lỗ đít Mấn= váy (dài quá đầu gối) Rọt = ruột (BS) Ló = lúa Mộtsố nơi có thêm nhựng từ như: Âm mi = mày; Nha = tao; Nói Hớt = nói dối; Rọng = Ruộng; Ung = ông; mụ = bà; ... |