Viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh
Đọc và viết ngày tháng tiếng Anh – nghe có vẻ đơn giản như Tiếng Việt nhưng thật sự nó ẩn chứa một số công thức đòi hỏi các bạn cần nắm vững để có thể làm tốt bài kiểm tra trong lớp, cũng như là sử dụng thành thạo khi giao tiếp với người nước ngoài. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu sâu về phần kiến thức này. Show
Lưu ý:
Ví dụ: We’ve got an appointment on Tuesday morning. (Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ ba)
Ví dụ: I visit my grandparents on Saturdays. (Cứ tới thứ 7 là tôi đi thăm ông bà của mình.) Lưu ý: Ngày 1 là “First” sẽ được viết tắt thành “1st” bằng cách lấy 2 chữ cuối của ngày trong tháng. Ví dụ: Ngày 2 là “Second” => “2nd” Ngày 21 là: “Twenty-first” => “21st”
Lưu ý:
Ví dụ:The students go back to school in July. (Cô ấy sẽ đi học lại vào tháng 7.)
Ví dụ: on 22nd December, on June 3rd,… (ở đây tại sao lại viết theo 2 cách như vậy, mục bên dưới sẽ được giải đáp nhé!). Trong tiếng Anh – Anh, thì bắt đầu bằng (Thứ) + Ngày + tháng – Anh – Anh: 1/3/2017 hoặc 1st March 2017 – Anh – Mỹ: 3/1/2017 hoặc March 1st 2017
=> Đọc là on the sixteenth of November. (Anh – Anh)
=> đọc là on August the eleventh. (Anh – Mỹ) 1. Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng. Ví dụ:
2. Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó. Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
Hàng ngày, khi giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường nói về chủ đề ngày tháng nhưng không phải khi nào chúng ta cũng viết, đọc đúng cách về thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Vì vậy hôm nay, hãy cùng tailieuielts.com tìm hiểu ngay cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh sao cho chuẩn trong bài viết dưới đây nhé. Cách viết thứ trong tuần
Ví dụ: We’ve got an meeting on Monday morning. (Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ ba)
Ví dụ: I visit my mother on Sundays. (Cứ tới Chủ Nhật là tôi đi thăm mẹ của mình.) Cách viết ngày trong thángLưu ý: Ngày 1 là “First” viết tắt sẽ là “1st” bằng cách lấy 2 chữ cuối Ví dụ: Ngày 2 là “Second” => “2nd” Ngày 21 là: “Twenty-first” => “21st” Cách viết tháng trong năm
Lưu ý:
Ví dụ:The students go back to school in August. (Học sinh sẽ đi học lại vào tháng 8.)
Ví dụ: on 12th October, on July 3rd,… My birthday is on 10th Octobor. (Ngày sinh nhật của tôi là ngày 10 tháng 10.) Cách viết năm trong tiếng AnhTrong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm.
Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:
9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:
Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:
Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng anhCách viết và đọc ngày tháng theo Anh – AnhNgày luôn được viết trước tháng và chúng ta có thể thêm số thứ tự vào phía sau (như: st, th…) và bỏ đi giới từ of ở trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được dùng trước năm (year), tuy nhiên cách này không được sử dụng nhiều. Ví dụ: 7(th) (of) May(,) 2010 (Ngày mùng 7 tháng 5 năm 2010) 1(st) (of) July(,) 2010 (Ngày mùng 1 tháng 7 năm 2010) Khi đọc ngày tháng theo Anh – Anh, chúng ta sử dụng mạo từ xác định trước ngày Ví dụ: July 1, 207 – May the first, two thousand and seven Cách đọc và viết theo Anh-MỹTheo Anh-Mỹ, thì tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ ở trước nó. Dấu phẩy thường được dùng trước năm. Ví dụ: July (the) 10(th), 2010 (Ngày mùng 10 tháng 7 năm 2010) Mọi người cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất. Ví dụ: 9/8/07 hoặc 9-8-07 Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, các bạn có thể bỏ mạo từ xác định: Ví dụ: July 2, 2005 – July second, two thousand and five. Cách viết ngày tháng thông dụngCách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm Ex: Monday, December 5th, 2008 Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm Ex: Monday, 5th December, 2008 Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm. Ex: Monday, December 5th, 2008: Monday, December the fifth, two thousand and eight. hoặc Monday, the fifth of December, two thousand and eight. Một số lưu ý khácDùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng. Ví dụ:
Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nó và thêm THE trước nó. Ví dụ: October the second = ngày 2 tháng 10. Khi viết, có thể viết October 2nd Nếu nói về ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau. Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu). Trên đây là những thông tin hữu ích về cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn nhất mà tailieuielts.com tìm hiểu. Ngoài ra, tailieuielts.com còn cung cấp nhiều đầu sách và kiến thức tiếng Anh hữu ích giúp các bạn học tập hiệu quả hơn, các bạn hãy tìm hiểu nhé! Chúc các bạn học tập tiếng Anh vui vẻ! |