Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.

Mục lục Giải Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương

Video giải Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương - Kết nối tri thức

Bài toán mở đầu trang 9 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Mình còn 34 cái bánh. Mình còn 56 cái bánh...

Xem lời giải

Hoạt động 1 trang 9 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số 56 và 74...

Xem lời giải

Hoạt động 2 trang 9 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số -35 và -12...

Xem lời giải

Luyện tập 1 trang 10 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Quy đồng mẫu các phân số: -34, 59, 23...

Xem lời giải

Hoạt động 3 trang 10 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu...

Xem lời giải

Luyện tập 2 trang 10 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?"...

Xem lời giải

Hoạt động 4 trang 10 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Tình huống mở đầu: Đề giải quyết tình huống mở đầu, ta cần so sánh 34 và 56...

Xem lời giải

Luyện tập 3 trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: So sánh các phân số sau: a) 710 và 1115...

Xem lời giải

Thử thách nhỏ trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 3132 và -557...

Xem lời giải

Hoạt động 5 trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn...

Xem lời giải

Hoạt động 6 trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và 12 cái bánh...

Xem lời giải

Câu hỏi trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: 254 có là một hỗn số không? Vì sao...

Xem lời giải

Câu hỏi trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Viết phân số 247 dưới dạng hỗn số...

Xem lời giải

Bài 6.8 trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Quy đồng mẫu các phân số sau: 23 và -67...

Xem lời giải

Bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: So sánh các phân số sau: -118 và 124...

Xem lời giải

Bài 6.10 trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Lớp 6A có 45 số học sinh thích bóng bàn, 710 số học sinh thích bóng đá...

Xem lời giải

Bài 6.11 trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: a) Khối lượng nào lớn hơn: 53kg hay 1511kg...

Xem lời giải

Bài 6.12 trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm...

Xem lời giải

Bài 6.13 trang 12 SGK Toán 6 Tập 2 - KNTT: Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em...

Xem lời giải

Bài giảng Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương - Kết nối tri thức

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung

Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 27: Hai bài toán về phân số

Luyện tập chung

Trả lời hoạt động, luyện tập trang 9, 10, 11 SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức tập 2. Giải bài 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12, 6.13 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương – Chương 6 phân số

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{4}\).

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.

+ Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của 6 và 4.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 6. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{5}{6}\) nhân với số đó.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 4. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{7}{4}\) nhân với số đó.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

\(BCNN\left( {6,4} \right) = 12\)

\(\begin{array}{l}12:6 = 2\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\\12:4 = 3\\\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7.3}}{{4.3}} = \dfrac{{21}}{{12}}\end{array}\)

Hoạt động 2

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{{ – 3}}{5}\) và \(\dfrac{{ – 1}}{2}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của 5 và 2.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 5. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{{ – 3}}{5}\) nhân với số đó.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 2. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{{ – 1}}{2}\) nhân với số đó.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

\(BCNN\left( {5,2} \right) = 10\)

\(\begin{array}{l}10:5 = 2 = 2\\\dfrac{{ – 3}}{5} = \dfrac{{ – 3.2}}{{5.2}} = \dfrac{{ – 6}}{{10}}\\10:2 = 5\\\dfrac{{ – 1}}{2} = \dfrac{{ – 1.5}}{{2.5}} = \dfrac{{ – 5}}{{10}}\end{array}\)

Luyện tập 1

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{{ – 3}}{4};\dfrac{5}{9};\dfrac{2}{3}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

+ Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

\(BCNN\left( {4,9,3} \right) = 36\)

Thừa số phụ: \(36:4 = 9;36:9 = 4;36:3 = 12\)

Ta có :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ – 3}}{4} = \dfrac{{ – 3.9}}{{4.9}} = \dfrac{{ – 27}}{{36}}\\\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5.4}}{{9.4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.12}}{{3.12}} = \dfrac{{24}}{{36}}\end{array}\)

Hoạt động 3

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{7}{{11}}\) và \(\dfrac{9}{{11}}\).

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

– Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu  được học ở cấp 1

– So sánh tử của 2 phân số rồi kết luận.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Quy tắc:

Trong hai phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

So sánh:

Ta có 7 < 9 nên \(\dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\).

Luyện tập 2

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Tìm dấu thích hợp () thay cho dấu “?”

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a) Ta có \( – 2 >  – 7\) nên \(\dfrac{{ – 2}}{9} > \dfrac{{ – 7}}{9}\)

b) Ta có \(5 >  – 10\) nên \(\dfrac{5}{7} > \dfrac{{ – 10}}{7}\)

Hoạt động 4

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu

cầu sau:

• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.

• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn

lại của hai bạn Vuông và Tròn

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ Quy đồng mẫu các phân số:  \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\).

+ So sánh 2 phân số cùng mẫu.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ Quy đồng mẫu các phân số:  \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\):

\(\begin{array}{l}BCNN\left( {6,4} \right) = 12\\12:4 = 3\\\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}\\12:6 = 2\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\end{array}\)

So sánh 2 phân số cùng mẫu

\(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) nên \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).

Luyện tập 3

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

So sánh các phân số sau:

a) \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

b) \(\dfrac{{ – 1}}{8}\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{24}}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có

cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a)

Ta có: \(BCNN\left( {10,15} \right) = 30\) nên

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.3}}{{10.3}} = \dfrac{{21}}{{30}}\\\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{11.2}}{{15.2}} = \dfrac{{22}}{{30}}\end{array}\)

Vì \(21 < 22\) nên \(\dfrac{{21}}{{30}} < \dfrac{{22}}{{30}}\) do đó \(\dfrac{7}{{10}} < \dfrac{{11}}{{15}}\).

b)

Ta có: \(BCNN\left( {8,24} \right) = 24\) nên

\(\dfrac{{ – 1}}{8} = \dfrac{{ – 1.3}}{{8.3}} = \dfrac{{ – 3}}{{24}}\)

Vì \( – 3 >  – 5\) nên \(\dfrac{{ – 3}}{{24}} > \dfrac{{ – 5}}{{24}}\) do đó \(\dfrac{{ – 1}}{8} > \dfrac{{ – 5}}{{24}}\).

Thử thách nhỏ

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{31}}{{32}}\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{57}}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ Xác định dấu của các phân số.

+ So sánh các phân số với 0.

+ Nhận xét.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Ta có \(\dfrac{{31}}{{32}} > 0\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{57}} < 0\) nên \(\dfrac{{31}}{{32}} > \dfrac{{ – 5}}{{57}}\).

Hoạt động 5

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Viết phân số biểu thị phần bánh mỗi bạn.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ Số bánh là tử số.

+ Số bạn là mẫu số.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Có 3 cái bánh nên tử số là 3. Chia đều cho 2 bạn nên mẫu số là 2. Vậy phân số biểu thị phần bánh mỗi bạn là: \(\dfrac{3}{2}\).

Hoạt động 6

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và \(\dfrac{1}{2}\) cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Tìm cách chia để kiểm tra ý kiến của Tròn.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Chia đều 3 cái bánh cho 2 bạn ta chia như sau: 2 cái bánh đầu ta phân cho mỗi bạn 1 cái.

Còn thừa 1 cái bánh ta chia đôi, mỗi bạn thêm \(\dfrac{1}{2}\) cái bánh. Vậy bạn Tròn đúng.

Câu hỏi

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

\(2\dfrac{5}{4}\) có là một hỗn số không? Vì sao?

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Phần phân số là \(\dfrac{5}{4} > \dfrac{4}{4} = 1\) nên \(2\dfrac{5}{4}\) không là một hồn số.

Luyện tập 4

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a) Viết phân số \(\dfrac{{24}}{7}\) dưới dạng hỗn số.

b) Viết hỗn số \(5\dfrac{2}{3}\) dưới dạng phân số.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a) Chia 24 cho 7.

Phần nguyên của hỗn số là thương của phép chia.

Phần phân số của hỗn số có tử là phần dư và mẫu là 7.

b) Viết hỗn số thành phân số:

Tử = (phần nguyên) x (mẫu của phần phân số) +( tử của phần phân số)

Mẫu = mẫu của phần phân số.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a)

24=7.3+3 thương là 3 và dư là 3.

\(\dfrac{{24}}{7} = 3 + \dfrac{3}{7} = 3\dfrac{3}{7}\)

b)

\(5\dfrac{2}{3} = \dfrac{{5.3 + 2}}{3} = \dfrac{{17}}{3}\)

Giải bài 6.8 trang 12 Toán 6 tập 2

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ – 6}}{7}\)

b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ – 7}}{{{2^2}.3}}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

+ Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a) Ta có BCNN(3,7)=21

Thừa số phụ: 21:3=7 và 21:7=3

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\) và \(\dfrac{{ – 6}}{7} = \dfrac{{ – 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ – 18}}{{21}}\)

b) Ta có \(BCNN\left( {\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right),\left( {{2^2}.3} \right)} \right) = {2^2}{.3^2}\)

Thừa số phụ\(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3} \right) = 3\)

\(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ – 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ – 7.3}}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{{ – 21}}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)

Giải bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 tập 2 KNTT

Câu a

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{{ – 11}}{8}\) và \(\dfrac{1}{{24}}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

So sánh với 0.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Do \(\dfrac{{ – 11}}{8} < 0\) và \(\dfrac{1}{{24}} > 0\) nên \(\dfrac{{ – 11}}{8} < \dfrac{1}{{24}}\)

Câu b

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{3}{{20}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ Rút gọn \(\dfrac{6}{{15}}\) về phân số tối giản.

+ Quy đồng phân số:

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có

cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân

số đó lớn hơn.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

\(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\)

\(\begin{array}{l}BCNN\left( {20,5} \right) = 20\\\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} = \dfrac{8}{{20}}\\\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{8}{{20}}\end{array}\)

Suy ra \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{6}{{15}}\)

Bài 6.10 trang 12 Toán 6 tập 2

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Lớp 6A có \(\dfrac{4}{5}\) học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{7}{{10}}\) số học sinh thích bóng đá và \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích bòng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

+ So sánh các phân số \(\dfrac{4}{5}\), \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{1}{2}\).

+ Phân số nào lớn nhất thì môn tương ứng được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

BCNN ( 5,10,2)=10

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.2}}{{5.2}} = \dfrac{8}{{10}}\\\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.5}}{{2.5}} = \dfrac{5}{{10}}\\\dfrac{8}{{10}} > \dfrac{7}{{10}} > \dfrac{5}{{10}}\end{array}\)

 Nên \(\dfrac{4}{5}\) là số lớn nhất.

Vậy môn bóng bàn được được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Bài 6.11 trang 12 Toán 6 KNTT

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a) Khối lượng nào lớn hơn: \(\dfrac{5}{3}kg\) hay \(\dfrac{{15}}{{11}}kg\)?

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: \(\dfrac{5}{6}km/h\) hay \(\dfrac{4}{5}km/h\)?

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a) So sánh \(\dfrac{5}{3}\) và \(\dfrac{{15}}{{11}}\)

b) So sánh \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

a) BCNN(3,11)=33

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5.11}}{{3.11}} = \dfrac{{55}}{{33}}\\\dfrac{{15}}{{11}} = \dfrac{{15.3}}{{11.3}} = \dfrac{{45}}{{33}}\\\dfrac{{55}}{{33}} > \dfrac{{45}}{{33}}\end{array}\)

Nên \(\dfrac{5}{3}kg > \dfrac{{15}}{{11}}kg\)

b) BCNN(6,5)=30

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.5}}{{6.5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\\\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.6}}{{5.6}} = \dfrac{{24}}{{30}}\\\dfrac{{25}}{{30}} > \dfrac{{24}}{{30}}\end{array}\)

Nên \(\dfrac{5}{6}km/h > \dfrac{4}{5}km/h\)

Giải bài 6.12 Toán 6 tập 2 KNTT

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

So sánh \(\dfrac{5}{{12}},\dfrac{{83}}{{100}},\dfrac{1}{4},\dfrac{1}{3}\)

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

BCNN(12,100,4,3) = 300

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{5.25}}{{12.25}} = \dfrac{{125}}{{300}}\\\dfrac{{83}}{{100}} = \dfrac{{83.3}}{{300.3}} = \dfrac{{249}}{{300}}\\\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1.75}}{{4.75}} = \dfrac{{75}}{{300}}\\\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.100}}{{3.100}} = \dfrac{{100}}{{300}}\\\dfrac{{249}}{{300}} > \dfrac{{125}}{{300}} > \dfrac{{100}}{{300}} > \dfrac{{75}}{{300}}\end{array}\)

Do đó\(\dfrac{{83}}{{100}} > \dfrac{5}{{12}} > \dfrac{1}{3} > \dfrac{1}{4}\)

Giải bài 6.13 trang 12 SGK Toán 6

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Mỗi người được số phần táo: số quả táo chia cho số người.

Chuyển phân số tìm được sang hỗn số.

Bài 24 so sánh phân số hỗn số dương

Mỗi anh em được \(\dfrac{{15}}{4}\)quả táo.

\(\dfrac{{15}}{4} = 3 + \dfrac{3}{4} = 3\dfrac{3}{4}\)

Vậy mỗi anh em được 3 quả táo và \(\dfrac{3}{4}\) của quả táo.