Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 5 năm 2022 mang tới 29 đề ôn tập môn Toán, giúp cho các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, nắm chắc các dạng bài tập để chuẩn bị tốt hành trang cho năm học 2022 - 2023 sắp tới.

29 đề ôn tập hè Toán lớp 5 mang tới hững dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, với các dạng bài tập tính, tìm x, điền số thích hợp vào chỗ trống, tính nhanh, chuyển hỗn số thành phân số, bài toán có lời văn..... Mỗi ngày chỉ cần luyện giải 1 đến 2 đề các em sẽ không quên kiến thức trong kỳ nghỉ hè 2022 dài ngày này.

Bộ đề ôn hè môn Toán lớp 5

Bài 1: Tính

a,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

c,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

d,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

e,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

g,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bài 2: Tìm x

a,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bài 3: Tính nhanh

a,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bài 4: Chuyển các hỗn số sau thành phân số

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bài 5: Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm

Bài tập ôn thi toán lớp 5
tổng số bao, số bao trắng chiếm 45/100 tổng số bao. Hỏi có bao nhiêu cái bao màu vàng?

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 5 - Đề 2

Bài 1: Tính

a,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

c,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

d,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bài 2: Tìm x

a,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ ...

5m 4cm = .....m 270cm = ...........dm

720cm = .....m....cm 5 tấn 4 yến = ..........kg

2 tạ 7kg = ...... tạ 5m2 54m2 =....m2

67m2 4cm2 = .....cm2

Bài 4: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng. Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền?

Bài 5: Hai thùng dầu có 169 lít dầu. Tìm số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít.

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 5 - Đề 3

Bài 1: Tìm x

a,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

c,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

d,

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ ……

4m = …………km 5kg = …………tạ 3m 2cm = ………… hm

4yến 7kg = …………tạ

3km 6 m = ………… m 4 tạ 9 yến = …………kg 15m 6dm = …………cm

2yến 4hg = …………hg

Bài 3: Có hai túi bi. Túi thứ nhất có số bi bằng

Bài tập ôn thi toán lớp 5
số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai là 26 viên bi. Tìm số bi mỗi túi?

Bài 4: Chu vi của một hình chữ nhật là 56cm, chiều rộng bằng

Bài tập ôn thi toán lớp 5
chiều dài. Tìm diện tích hình chữ nhật đó?

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 5 - Đề 4

Bài 1: Viết các số thập phân:

a. Ba phẩy không bảy

b. Mười chín phẩy tám trăm năm mới

Bài 2: Điền dấu >,<, = vào

3m2 5cm           305 cm

6dam2 15m       6dam2 150dm

Bài 3: Mẹ mua 9 quả cam, mỗi quả 800 đồng nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả?

Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình chữ nhật.

Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 36 dam, chiều rộng bằng

Bài tập ôn thi toán lớp 5
chiều dài. Hỏi

thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu m2.

....................

Tải file để xem trọn bộ 29 đề ôn tập toán lớp 5!

Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6 mang tới 35 đề thi môn Toán, có đáp án chi tiết kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập hè 2022 cho học sinh của mình thuận tiện hơn.

Với các dạng bài tập rất đa dạng như tìm y, tính, viết phân số lớn nhất, phân số nhỏ nhất, bài toán có lời văn... các em sẽ hệ thống lại được kiến thức môn Toán, làm quen với các dạng bài tập để tự tin bước vào lớp 6. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải 35 đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6:

Đề ôn tập hè môn Toán lớp 5 lên lớp 6

Bài 1: Tính: (2 điểm)

a)

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b) (27,09 + 258,91) x 25,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78 ) = 3380

Bài 3: (3 điểm)

Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?

Bài 4: (3 điểm)

Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Bài 1: (2 điểm) Mỗi tính đúng cho (1 điểm)

a)

Bài tập ôn thi toán lớp 5

b) (27,09 + 258,91) x 25,4 = 286 25,4 = 7264,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78) = 3380

(y : 78) = 3380 : 52 (1điểm)

(y : 78) = 65 (0,5 điểm)

y = 65 x 78

y = 5070 (0,5 điểm)

Bài 3: (3 điểm)

Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:

112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là:

9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:

7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)

Đáp số: 189 sản phẩm. (0,5 điểm)

Bài 4: (3 điểm)

- Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm ) A

Bài tập ôn thi toán lớp 5

- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là:

30 x 2 : 5 = 12 (cm) (1 điểm)

- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB

Nên đáy BC của tam giác là:

150 x 2 : 12 = 25 (cm) (1 điểm)

Đáp số: 30 (cm) (0,5 điểm)

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 2

Câu 1: (1 điểm)

a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

Câu 3: (2 điểm)

Cho 2 số tự nhiên

Bài tập ôn thi toán lớp 5
Bài tập ôn thi toán lớp 5
. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.

Câu 4: (3 điểm)

Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?

Câu 5: (3 điểm)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm

a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: 9/1

b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: 0/2000

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

55 - y = 76 – 33

55 - y = 43

y = 55 – 43

y = 12

Câu 3: (2 điểm)

Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Vậy hai số đó là: 78 và 778.

(HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;...)

Câu 4: (3 điểm)

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)

Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)

Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)

Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)

ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.

Câu 5: (3 điểm)

Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)

Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)

Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10) : 2 = 18 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10) : 2 = 28 (m)

Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (m2)

Đáp số: 504m2

Câu 1: (1 điểm)

Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.

Câu 2: (2 điểm)

Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt

Bài tập ôn thi toán lớp 5
tấm vải xanh và
Bài tập ôn thi toán lớp 5
tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.

Câu 3: (2 điểm)

An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng

Bài tập ôn thi toán lớp 5
số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi?

Câu 4: (2 điểm)

Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt?

Câu 5: (3 điểm)

Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60m2 đến 80m2 . Tính chu vi đám đất.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 4

Câu 1: (1 điểm).

2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 - 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 - 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10

2 : 2 + 2 - 2 = 1 2 x 2 + 2 - 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8

2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9

Câu 2: (2 điểm)

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là:

Bài tập ôn thi toán lớp 5
(tấm vải xanh) 0,25đ

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là:

Bài tập ôn thi toán lớp 5
= (tấm vải đỏ) 0.25đ

Theo đầu bài ta có: 4/7 tấm vải xanh = 2/5 tấm vải đỏ

Hay: 4/7 tấm vải xanh =4/10 tấm vải đỏ. 0,25đ

Ta có sơ đồ:

Bài tập ôn thi toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) 0,5đ

Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ

Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ

Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ

ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.

Câu 3: (2 điểm)

Số bi của Bình là: 20 x

Bài tập ôn thi toán lớp 5
= 10 (viên) 0,5đ

Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn. 0,5đ

Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: (20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên) 1đ

Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24 (viên) 1đ

ĐS: 24 viên

Câu 4: (2 điểm)

Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm 1/4 số quả còn lại. 0,5đ

Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 0,5đ

Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả. 0,5đ

Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả) 0,5đ

Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ

Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.

Câu 5: (3 điểm)

Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.

Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78. Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.

Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25 .

Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25 .

Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)

Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m)

ĐS: 40 m.

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 4

Câu 1: (2 điểm)

a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

b) Cho phân số:

Bài tập ôn thi toán lớp 5
Bài tập ôn thi toán lớp 5
. Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.

Câu 2: (2 điểm)

Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Câu 3: (3 điểm)

Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng 7/15 số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng 3/5 số học sinh đạt điểm khá.

a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.

b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng 3/5 số học sinh đạt điểm trung bình bằng 2/3 số học sinh đạt điểm yếu.

Câu 4: (3 điểm)

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225 m2.

.....

Tài liệu vẫn còn, mời bạn tải về để xem tiếp