Bài tập về câu trực tiếp gián tiếp lớp 9 năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Câu tường thuật (Reported speech) là một chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và kiểm tra tiếng Anh lớp 9.

Các dạng bài tập câu tường thuật, đặc biệt là dạng chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp gây không ít khó khăn cho các bạn chưa nắm chắc công thức và cách chuyển.

Bài tập về câu trực tiếp gián tiếp lớp 9 năm 2024
Trọn bộ công thức và bài tập reported speech lớp 9 có đáp án

Đừng lo, bài viết này của IELTS LangGo sẽ hệ thống lại những lý thuyết trọng tâm và tổng hợp các dạng bài tập câu tường thuật lớp 9 phổ biến nhất giúp bạn thực hành và củng cố kiến thức.

1. Ôn tập lý thuyết câu tường thuật lớp 9

Trước khi tiến hành làm các bài tập câu tường thuật lớp 9, chúng ta cùng hệ thống lại những kiến thức quan trọng cần nắm được về chủ điểm ngữ pháp này nhé.

1.1. Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (reported speech) được dùng để thuật lại lời nói của ai đó. Trong Tiếng Anh, câu tường thuật được chia làm 2 dạng:

  • Câu tường thuật trực tiếp (direct speech): thuật lại chính xác lời nói của ai đó (trong dấu ngoặc kép)

VD: My mother said: “I will go to the market tomorrow”.

  • Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech)

VD: My mother said that she would go to the market the following day.

1.2. Công thức câu tường thuật lớp 9

Để làm tốt các dạng bài tập câu tường thuật tiếng Anh lớp 9, bạn cần nắm vững công thức câu tường thuật ở dạng câu kể, câu hỏi và câu mệnh lệnh.

Bài tập về câu trực tiếp gián tiếp lớp 9 năm 2024
Các công thức câu tường thuật lớp 9

1.2.1. Câu tường thuật dạng câu kể

Công thức:

S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I will submit my plan on time,” he said to his teacher. (“Em sẽ gửi kế hoạch đúng hạn,” cậu ấy nói với giáo viên của mình.)
  • Câu gián tiếp: He said to his teacher that he would submit his plan on time. (Cậu ấy đã nói với giáo viên rằng cậu ấy sẽ hoàn thành bài kiểm tra đúng hạn.)

1.2.2. Câu tường thuật dạng câu hỏi

Yes/No questions:

Công thức:

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "Are you hungry?" she asked. ("Bạn có đói không?" cô ấy hỏi.)
  • Câu gián tiếp: She asked me if/whether I was hungry. (Cô ấy hỏi tôi có đói không.)

Wh-questions:

Công thức:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: What are they looking for?" said my father. ("Họ đang tìm cái gì vậy?" giáo viên hỏi.)
  • Câu gián tiếp: My father asked us what they were looking for. (Giáo viên hỏi chúng tôi họ đang tìm cái gì.)

1.2.3. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Câu khẳng định

Công thức:

S + told + O + to-infinitive

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: Please turn on the fan,” she said to me. (“Làm ơn bật quạt lên,” cô ấy nói với tôi.)
  • Câu gián tiếp: She told me to turn on the fan. (Cô ấy bảo tôi bật quạt lên.)

Câu phủ định

Công thức:

S + told + O + not to-infinitive

Ví dụ:

  • Câu gián tiếp: Don’t open these gifts,” He said to his children. (“Đừng mở những món quà này,” Anh nói với các con của mình.)
  • Câu gián tiếp: He told his children not to open those gifts. (Anh ấy bảo các con của mình đừng mở những món quà đó.)

2. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn hãy thực hiện theo 4 bước sau:

  • Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu.
  • Bước 2: Lùi thì
  • Bước 3: Thay đổi tân ngữ, chủ ngữ, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu
  • Bước 4: Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, địa điểm trong câu

Bài tập về câu trực tiếp gián tiếp lớp 9 năm 2024
Các bước chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Cùng IELTS LangGo tham khảo chi tiết từng bước để nắm rõ cách giải các bài tập câu tường thuật lớp 9:

Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu

Chúng ta thường sử dụng các động từ tường thuật phổ biến như ask, say, tell, hoặc advise, agree, demand,… tuỳ thuộc vào từng ngữ cảnh, để tường thuật về lời nói hay suy nghĩ của ai đó.

Để chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh trong câu, bạn cần chú ý các nhóm động từ tường thuật sau:

Động từ tường thuật + To V(infinitive)

Các động từ tường thuật như: agree, promise, advise, claim, persuade, challenge, remind, demand, refuse, decide, invite, encourage, offer, ... thường đi cùng với các động từ nguyên thể có To.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "It's not a good idea to give your key's room to Jane," my mother advised. (Mẹ tôi khuyên: “Không nên đưa chìa khóa phòng của con cho Jane”.)
  • Câu gián tiếp: My mother advised me not to give my key's room to Jane. (Mẹ tôi khuyên tôi không nên đưa chìa khóa phòng của mình cho Jane.)

Các động từ tường thuật để diễn đạt mệnh lệnh như warn, tell, direct, instruct, order, instruct,... cũng thường đi cùng động từ nguyên thể có To.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: My teacher said, "Don't sit on the teacher's desk!" (Thầy tôi nói: “Đừng ngồi lên bàn giáo viên!”)
  • Câu gián tiếp: My teacher warned me not to sit on the teacher's desk. (Thầy của tôi cảnh báo tôi không được ngồi trên bàn giáo viên.)

Động từ tường thuật + V-ing

Các động từ tường thuật như apologize for, suggest, admit, deny, mention, complaint about, insist on thường đi kèm với V-ing.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "We broke your window." They admitted. ("Chúng tôi đã làm vỡ cửa sổ của bạn." Họ thừa nhận.)
  • Câu gián tiếp: They admitted breaking my window. (Họ thừa nhận đã làm vỡ cửa sổ của tôi.)

Bước 2: Lùi thì

Sau khi xác định động từ tường thuật, bạn cần thực hiện lùi thì của động từ. Cụ thể như sau:

  • Hiện tại đơn → Quá khứ đơn
  • Hiện tại hoàn thành → Quá khứ hoàn thành
  • Hiện tại tiếp diễn → Quá khứ tiếp diễn
  • Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành
  • Quá khứ tiếp diễn → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • May/can/must → Might/could/had to
  • Could, would, should, ought to, might → Could, would, should, ought to, might

Bước 3: Thay đổi tân ngữ, chủ ngữ, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu

Tân ngữ

  • You → Me/Us/Them
  • Me → Him/Her
  • Us → Us/Them

Chủ ngữ

  • We → We/ They
  • I → He/ She
  • You → I/ We/ They

Đại từ chỉ định

  • This → The/That
  • These → The/Those

Đại từ sở hữu

  • My → His/Her
  • Mine → His/Hers
  • Your → My/Our/Their
  • Yours → Mine/Ours/Theirs
  • Our → Our/Their
  • Ours → Ours/ Theirs

Bước 4: Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, địa điểm trong câu

  • Today → That day
  • Now → Then/At the time
  • Ago → Before
  • Yesterday →The previous day/The day before
  • Last week →The previous week/The week before
  • Tomorrow → The day after/The following day/The next day
  • This → That
  • Here → There
  • These → Those

3. Tổng hợp bài tập câu tường thuật lớp 9 có đáp án

Sau khi ôn lại lý thuyết, các bạn hãy vận dụng ngay và làm các bài tập reported speech lớp 9 dưới đây để nắm vững kiến thức nhé.

Bài tập về câu trực tiếp gián tiếp lớp 9 năm 2024
Tổng hợp bài tập câu tường thuật lớp 9

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất dưới đây:

1. The trainer ____ him to practice more exercises.

  1. told
  1. are telling
  1. have told
  1. tell

2. Cole _____ Jim that his train was about to leave.

  1. reminded that
  1. has reminded
  1. reminded
  1. has reminded that

3. Lisa asked them _____.

  1. Where did they come from?
  1. Where do they come from?
  1. Where they came from
  1. Where I came from

4. Selena told me that her father____ a flower garden.

  1. owning
  1. owned
  1. owns
  1. A and B

5. We wonder _____ our favorite clothes are on sale yet.

  1. where
  1. when
  1. what
  1. whether

6. Billy has ______ his story was completely true.

  1. admit that
  1. admitting that
  1. admitted that
  1. was admitted that

7. My mother called my relatives in London yesterday, and they said it _______ raining there.

  1. is
  1. was
  1. has been
  1. were

8. I wanted to know_____ come back to our room.

  1. when he will
  1. when will he
  1. when would he
  1. when he would

9. The team leader has ______ that the project will be ready on time.

  1. promising
  1. promised
  1. promises
  1. promise

10. Last day, Michael ______ him to put some books up.

  1. asked
  1. ask
  1. is asking
  1. was asked

11. What did that girl say ______?

  1. to him
  1. for him
  1. him
  1. at him

12. The last time I saw Nick, he looked very happy. He said he’d been on holiday the ______ week.

  1. next
  1. following
  1. ago
  1. previous

Bài tập 2: Chuyển câu trực tiếp dạng câu mệnh lệnh dưới đây sang câu tường thuật.

1. “Please support me to finish our project,” Sam asked her classmates.

2. The mother said to the daughter, “Don’t talk like you know it all.”

3. “Call your parents before 5 p.m. tomorrow,” the teacher said to Quan.

4. “Don’t leave your notebooks on my shelf,” my brother said to them.

5. Clara said to the waitress, “Give me a cup of tea, please.”

6. “Take care of your own problems,” Tom told Mary.

7. “Take off your hat!” My father told him.

8. “Fill in the blanket, Mrs. Jenny.” the receptionist said.

9. “Be patient!” My best friend said to me,

10. “Stop talking, Jill!” the teacher said.

Bài tập 3: Sử dụng động từ cho trong ngoặc để viết lại câu với nghĩa không đổi:

1. “Don’t touch our prize, please!”, the contest guard said to Jim. (warned)

2. “I’ll finish the homework this week,” my younger sister said. (promised)

3. “It wasn’t me who drank the tea,” the girl said. (denied)

4. “I’m so sorry, I broke your helmet,” Mint said to Tom. (apologized)

5. “You should drink natural water more,” the doctor told my grandmother. (advised)

Bài tập 4: Sắp xếp các từ để tạo thành câu

1. threatened to / to save more costs / dismiss employees / The big businesses / to be /

___________________________________________________________.

2. We / to actively make / urge everyone / friends / would / friends /

___________________________________________________________.

3. notified them that / by WhatsApp message / the concert tickets / The host / had been sent /

___________________________________________________________.

4. spoken ill of / She denied that / anyone / she had /

___________________________________________________________.

5. people / My mother / to stay away from / us / advised / dishonest/

___________________________________________________________.

ĐÁP ÁN

Bài tập 1

1. A

2. C

3. C

4. D

5. D

6. C

7. B

8. D

9. B

10. A

11. A

12. D

Bài tập 2

1. Sam told her classmates to support her to finish their project.

2. The mother told the daughter not to talk like she knew it all.

3. The teacher told Quan to call his parents before 5 p.m. the next day/ the following day.

4. My brother told them not to leave their books on his shelf.

5. Clara told the waitress to give her a cup of tea.

6. Tom told Mary to take care of her own problems.

7. My father told him to take off his hat.

8. The receptionist asked Jenny to fill in the blanket.

9. My best friend told me to be patient.

10. The teacher told Jolli to stop talking.

Bài tập 3

1. The contest guard warned Jim not to touch their prize.

2. My younger sister promised to finish the homework that week.

3. The girl denied drinking the tea.

4. Mint apologized to Tom for breaking his helmet.

5. The doctor advised my grandmother to drink natural water more.

Bài tập 4

1. The big businesses threatened to dismiss employees to save more costs.

2. We would urge everyone to actively make friends.

3. The host notified them that the concert tickets had been sent by Whatsapp message.

4. She denied that she had spoken ill of anyone.

5. My mother advised us to stay away from dishonest people.

IELTS LangGo hi vọng phần tổng hợp kiến thức trên đây sẽ giúp bạn chinh phục các bài tập câu tường thuật lớp 9 một cách dễ dàng.

Hãy cố gắng ôn tập công thức câu tường thuật lớp 9 và thực hành thật nhiều dạng bài tập để thành thạo kỹ năng làm bài nhé.