Bài toán tính giá trị biểu thức lớp 8
Tính giá trị biểu thức. Bài 12 trang 8 sgk toán 8 tập 1 – Nhân đa thức với đa thức.
12. Tính giá trị biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau: a) x = 0; b) x = 15; c) x = -15; d) x = 0,15. Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được: (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 Quảng cáo= x3 – x3 + x2 – 4x2 – 5x + 4x – 15 = -x – 15 a) với x = 0: – 0 – 15 = -15 b) với x = 15: – 15 – 15 = 30 c) với x = -15: -(-15) – 15 = 15 -15 = 0 d) với x = 0,15: -0,15 – 15 = -15,15.
1. Biểu thức hữu tỉ – Một biểu thức chỉ chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và chứa các biến ở mẫu được gọi là biểu thức phân. – Một đa thức còn được gọi là biểu thức nguyên. – Các biểu thức nguyên và các biểu thức phân có một tên chung là biểu thức hữu tỉ. 2. Giá trị của phân thức Giá trị của một phân thức chỉ được xác định với điều kiện giá trị của mẫu thức khác 0 Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức sau thành phân thức: Bài giải: Ví dụ 2: Cho biểu thức: a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của biểu thức với Bài giải: Ta có: Khi đó: a) Để phân thức được xác định thì: và Vậy để phân thức xác định thì và b) Với Ta có: BÀI TẬP VẬN DỤNG
|