Các dạng bài tập chia đa thức cho đơn thức năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau : Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến trong B. Nhân các kết quả lại với nhau. Bài tập Chia đa thức cho đơn thức là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo. Tài liệu này được áp dụng với cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều và Chân trời sáng tạo. Các dạng bài tập về chia đa thức cho đơn thức gồm tổng hợp kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập có đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 8 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm: bài tập về hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài tập Chia đa thức cho đơn thức có đáp ánI. Quy tắc chia đa thức với đơn thức- Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau. Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau. 2. Chú ý Trường hợp đa thức \(A\) có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh. 3. Các dạng toán cơ bản Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức Phương pháp: Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức. Ví dụ: Thực hiện phép tính \(\left( -12{{x}{4}}y+4{{x}{3}}-8{{x}{2}}{{y}{2}} \right):\left( -4{{x}^{2}} \right)\) Ta có: \(\begin{array}{l}\left( { - 12{x^4}y + 4{x^3} - 8{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right)\\ = \left( { - 12{x^4}y} \right):\left( { - 4{x^2}} \right) + \left( {4{x^3}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right) - \left( {8{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right)\\ = 3{x^2}y - x + 2{y^2}.\end{array}\) Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức tại \(x = {x_0}\) Phương pháp: Thay \(x = {x_0}\) vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. Nếu biểu thức có nhiều biến thì ta thay lần lượt từng biến theo giả thiết. Ví dụ: Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {{x^2}y + {y^2}x} \right):xy\) tại \(x=1;y=1\) Ta có: \(\begin{array}{l} A = \left( {{x^2}y + {y^2}x} \right):xy\\ \= {x^2}y:xy + {y^2}x:xy\\ \= x + y \end{array}\) Với \(x=1;y=1\) ta có: \(A = x + y = 1 + 1 = 2\) Dạng 3: Tìm \(m\) để phép tính chia cho trước là phép chia hết. Phương pháp: Sử dụng nhận xét: Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi \(\left\{ \begin{array}{l}n - 1 \ge 2\\4 \ge n\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n \ge 3\\n \le 4\end{array} \right.\) Muốn chia đa thức cho đơn thức ta làm thế nào?Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B ), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.nullLý thuyết chia đa thức cho đơn thức | SGK Toán lớp 8 - Loigiaihay.comloigiaihay.com › Lớp 8 › SGK Toán lớp 8null Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đa thức B?Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.nullKhi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B? - khoahoc.vietjack.comkhoahoc.vietjack.com › khi-nao-thi-don-thuc-a-chia-het-cho-don-thuc-bnull |