Cách dùng huì trong tiếng Trung
Cả 3 từ 会、能 đều là trợ động từ, đứng sau chủ ngữ và trước động từ chính trong câu. Cấu trúc như sau: Chủ ngữ + 会/能 + Động từ (+ danh từ) Bài này chúng ta sẽ cùng học cách dùng của 3 từ này như sau: 会 Ý nghĩa 1: Biết Cách dùng 1: Dùng để diễn tả một kỹ năng nào đó có được thông qua việc học. Ví dụ: 1. Wǒ huì yóu yǒng.
Ý nghĩa 2: Sẽ Cách dùng 2: Dùng để diễn tả một sẽ làm việc gì đó trong tương lai. Ví dụ: 4. Míng nián wǒ huì qù zhōng guó liú xué.
能 Ý nghĩa: Có thể Cách dùng 1: Dùng để diễn tả tạm thời mất đi khả năng nào đó, hoặc khôi phục/phục hồi năng lực nào đó. Ví dụ: 1. Tā de bìng hǎole, néng zǒulùle.
Cách dùng 2: Dùng để diễn tả có thể làm gì đó theo điều kiện khách quan. 3. Wǎn shàng bā diǎn yǐ qián tā néng dào zhèr.
Cách dùng 3: Dùng để xin phép có được làm việc gì đó hay không. Cách dùng này giống với 可以. 5. Wǒ néng zuò zhèr ma?
Lưu ý: 会 chỉ đơn thuần diễn tả có biết hay không biết làm gì, còn khi nói cụ thể hơn như biết làm đến mức độ nào thì dùng 能. 7. Tā huì yóu yǒng, yì fēn zhōng néng yóu sān shí mǐ. |