Cách xử lý số liệu của các biểu đồ duong
Biểu đồ đường là gì? Cách vẽ biểu đồ đường như thế nào? Cách nhận xét biểu đồ đường ra sao? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Bởi một trong những bí quyết để dành cao điểm trong môn địa lí đó là cố gắng dành điểm số tuyệt đối ở câu vẽ biểu đồ. Tuy nhiên đây lại là phần khó đòi hỏi học sinh phải vô cùng cẩn trọng kẻo sai một bước sẽ kéo theo sai toàn bài. Show Nếu như các bạn vẫn còn đang băn khoăn chưa biết cách vẽ biểu đồ đường như thế nào thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm: biểu đồ miền, biểu đồ tròn, biểu đồ cột. 1. Biểu đồ đường là gì?Biểu đồ đường là một trong những dạng biểu đồ thông dụng, được dùng để thể hiện tiến trình phát triển, động thái phát triển của một đối tượng hay một nhóm đối tượng nào đó qua thời gian. Biểu đồ đường có thể được hiển thị với các điểm đánh dấu trong hình dạng của hình tròn, hình vuông hoặc các định dạng khác. 2. Dấu hiện nhận biết biểu đồ đườngBiểu đồ đường thể hiện tiến trình phát triển, động thái phát triển của một đối tượng hay một nhóm đối tượng, chính vì vậy dấu hiệu nhận biết biểu đồ đường rất đơn giản:
3. Các loại biểu đồ thường gặpCác loại biểu đồ dạng đường :
4. Công thức tính biểu đồ đườngTốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%). 5. Cách vẽ biểu đồ đườngCó rất nhiều cách vẽ biểu đồ đường. Tuy nhiên hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 2 cách vẽ chính xác, đơn giản nhất. CÁCH 1 Bước 1 : Phân tích, xử lí bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ - Xử lí bảng số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối trong trường hợp yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng, tốc độ gia tăng, nhịp độ tăng trưởng,… Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%). - Phân tích bảng số liệu đã xử lí (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất) để xây dựng hệ tọa độ. - Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp. - Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lí chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành. Bước 2: Vẽ biểu đồ
Bước 3 : Hoàn thiện biểu đồ
CÁCH 2 - Bước 1: Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đối tượng như số người , sản lượng , tỉ lệ %.. còn trục nằm ngang thể hiện thời gian) - Bước 2: Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả 2 trục (chú ý tương quan giữa độ cao của trục đứng và độ dài của trục nằm ngang sao cho biểu đồ đảm bảo được tính trực quan và mĩ thuật) - Bước 3: Căn cứ vào các số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để tính toán và đánh giá dấu tọa độ của các điểm mốc trên 2 trục . Khi đánh dấu các năm trên trục ngang cần chú ý đến tỉ lệ (cần đúng tỉ lệ cho trước) . Thời điểm năm đầu tiên nằm trên trục đứng - Bước 4: Hoàn thiện bản đồ (ghi số liệu vào bản đồ , nếu sử dụng kí hiệu thì cần có bản chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ) Lưu ý:
Biểu đồ đường là biểu đồ thường dùng để vẽ sự thay đổi của các đại lượng địa lí khi số năm nhiều và tương đối liên tục, hoặc thể hiện tốc độ tăng trưởng Cách 3
6. Cách nhận xét biểu đồ đườngCách 1 * Trường hợp thể hiện một đối tượng
- Hai trường hợp:
- Trường hợp cột có hai đường trở lên
Cách 2 - Trường hợp chỉ có một đường: Bước 1: So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi: Đối tượng cần nghiên cứu tăng hay giảm ? nếu tăng (giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu? (lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu năm đầu hay chia gấp bao nhiêu lần cũng được) Bước 2: xem đường iểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không? ( lưu ý năm nào không liên tục) Bước 3:
- Trường hợp có hai đường trở lên: Ta nhận xét từng đường một giống như theo đúng thứ tự bảng số liệu đã cho: đường A trước rồi đến đường B, đường C… Sau đó ta tiến hành so sánh tìm mối quan hệ giữa các đường biểu diễn. 7. Một số lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ đường- Các yếu tố chính trên biểu đồ
- Các yếu tố phụ ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải. - Mốc thời gian đầu tiên không gắn liền với trục tung, dùng đường nét cong để nối một đối tượng có giá trị khác nhau. 8. Bài tập vẽ biểu đồ đường có đáp ánCâu 1: Cho bảng số liệu sau: TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Nguồn: Tổng cục thống kê) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015? b) Nhận xét và giải thích. Trả lời a) Vẽ biểu đồ * Xử lí số liệu - Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%. - Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau:
(Nguồn: Tổng cục thống kê) b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm. - Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%). - Giai đoạn 1990 - 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người. * Giải thích - Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo. - Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới. Câu 3: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Tổng cục thống kê) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016? b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016? Gợi ý đáp án a) Vẽ biểu đồ DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Các sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian.
- Tốc độ tăng của các cây công nghiệp cũng khác nhau. Cây cao su tăng nhanh nhất (139,9%), tiếp đến là cây cà phê (120,1%) và cây điều giảm (84,8%). * Giải thích Sự tăng, giảm không ổn định của các sản phẩm cây công nghiệp là do ảnh hưởng của sự không ổn định thị trường trong nước và quốc tế. Sự ưu chuộng về một sản phẩm sẽ kích thích việc mở rộng sản xuất, mở rộng diện tích cây trồng và ngược lại. Ngoài ra còn do một số yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất đai,…) và yếu tố kinh tế (cơ sở chế biến, bảo quản, vận chuyển,…). 9. Bài tập tự luyện vẽ biểu đồ đườngCâu 1 Cho bảng số liệu sau: TÌNH HÌNH XUẤT - NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA TRONG, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017 (Đơn vị: triệu USD)
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất - nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2017? b) Nhận xét và giải thích. Câu 2: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1980 - 2017 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cà phê nhân và sản lượng cà phê xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 1980 - 2017? b) Nhận xét sản lượng cà phê nhân và sản lượng cà phê xuất khẩu của nước ta. Giải thích tại sao sản lượng cà phê xuất khẩu nước ta những năm gần đây tăng rất nhanh? Câu 3: Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2015? b) Nhận xét biểu đồ đã vẽ. Giải thích tại sao bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta ngày càng tăng lên? Câu 4: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2005 - 2016? b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích? Câu 5: Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2000 - 2016? b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia. Giải thích? Câu 6 Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016 (Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2016? b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta. Giải thích tại sao diện tích cây công nghiệp những năm gần đây ở nước ta tăng nhanh? Câu 7 Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn 2010 - 2017? b) Nhận xét và giải thích. Câu 8 Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2000 - 2016? b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia. Giải thích? Trên đây là toàn bộ kiến thức về Biểu đồ đường hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng để đạt được điểm cao trong các bài tập Địa lí. Chúc các bạn học tốt. |