Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 85 năm 2024

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 85 năm 2024

Câu 2

Rút gọn rồi tính.

  1. $\frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{12}}$
  1. $\frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{6}$
  1. $\frac{3}{7} - \frac{6}{{21}}$
  1. $\frac{2}{3} + \frac{5}{{15}}$

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{12}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$
  1. $\frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{5}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$
  1. $\frac{3}{7} - \frac{6}{{21}} = \frac{3}{7} - \frac{2}{7} = \frac{1}{7}$
  1. $\frac{2}{3} + \frac{5}{{15}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} = 1$

Câu 3

Trong bình có $\frac{4}{5}\,l$ nước. Sau đó, Việt rót thêm $\frac{1}{5}\,l$nước vào bình. Tính số lít nước có trong bình sau khi rót thêm.

Phương pháp giải:

Số lít nước có trong bình sau khi rót thêm = sốt lít nước có trong bình + số lít nước được rót thêm.

Lời giải chi tiết:

Số lít nước có trong bình sau khi rót thêm là:

$\frac{4}{5} + \frac{1}{5} = 1$ lít)

Đáp số: 1 lít nước

Câu 4

Một chiếc gậy dài $\frac{3}{4}$ m. Người ta chia chiếc gậy thành ba khúc. Biết rằng, khúc thứ nhất dài $\frac{1}{2}$ m; khúc thứ hai dài $\frac{1}{8}$ m. Tính chiều dài của khúc thứ ba.

Phương pháp giải:

Chiều dài của khúc thứ ba = chiều dài của chiếc gậy – chiều dài khúc thứ nhất – chiều dài khúc thứ hai

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của khúc thứ ba là:

$\frac{3}{4} - \frac{1}{2} - \frac{1}{8} = \frac{1}{8}$ ( m)

Đáp số: $\frac{1}{8}$ m

Câu 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nam xếp các tấm thẻ thành một phép cộng hai phân số nhưng bị sai như hình bên.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 85 năm 2024

Để được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số 4 và 1, khi đó phép tính đúng là:$\frac{1}{{12}} + \frac{4}{6} = \frac{1}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{9}{{12}}$

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 trong Bài 33: Luyện tập sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Tập 1.

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Cánh diều

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 4: Đường chạy bộ vòng quanh một sân vận động dài 400 m. Một vận động viên ngày đầu chạy 23 vòng xung quanh sân vận động, ngày thứ hai chạy 27 vòng. Hỏi:

  1. Mỗi ngày vận động viên đó chạy được bao nhiêu mét?
  1. Sau cả hai ngày vận động viên đó chạy được bao nhiêu mét?
  1. Ngày thứ hai vận động viên đó chạy nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………..……………………………

……………………………………………………………………………………………..…………………………..

……………………………………………………………………………………………..…………………………..

……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………..……………………………

……………………………………………………………………………………………..…………………………..

……………………………………………………………………………………………..…………………………..

Lời giải

Quảng cáo

Bài giải

  1. Ngày đầu vận động viên đó chạy được số mét là:

400 × 23 = 9 200 (m)

Ngày thứ hai vận động viên đó chạy được số mét là:

400 × 27 = 10 800 (m)

  1. Sau cả hai ngày vận động viên đó chạy được số mét là:

9 200 + 10 800 = 20 000 (m)

  1. Ngày thứ hai vận động viên đó chạy nhiều hơn ngày thứ nhất số mét là:

10 800 – 9 200 = 1 600 (m)

Đáp số: a) Ngày đầu: 9 200 (m); Ngày thứ hai: 10 800 (m); b) Cả hai ngày: 20 000 (m)

  1. 1 600 (m)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 5: Hóa đơn truyền hình cáp của gia đình Huy là 115 000 đồng mỗi tháng. Hỏi cả năm gia đình Huy phải trả bao nhiêu tiền truyền hình cáp?

Bài giải

Quảng cáo

……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………..……………………………

……………………………………………………………………………………………..…………………………..

Lời giải

Bài giải

Cả năm gia đình Huy phải trả số tiền truyền hình cáp là:

115 000 × 12 = 1 380 000 (đồng)

Đáp số: 1 380 000 đồng

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 33: Luyện tập hay khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 34: Các tính chất của phép nhân
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 35: Luyện tập
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 37: Luyện tập chung
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 38: Chia cho số có một chữ số
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 85 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Nước tẩy trang làm sạch L'Oreal giảm 50k
  • Kem khử mùi Dove giảm 30k
  • Khăn mặt khô Chillwipes chỉ từ 35k

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 85 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 85 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.