Cấu trúc so sánh trong tiếng pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp ở tphcm uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Tiếng pháp căn bản

Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày

Tự học tiếng pháp online miễn phí

Cùng học Tiếng Pháp – Cap France tìm hiểu về so sánh nhất trong Tiếng Pháp ở bài học ngữ pháp hôm nay.

1/ Cấu trúc:

se forme en plaçant “le”, “la”, “les” devant le comparatif et “de” devant le groupe de comparaison [facultatif]

2. Ví dụ:

  • Pierre est le plus grand de la classe [Pierre thì cao nhất trong lớp]
  • Alice est la moins agressive de la classe [Alice thì ít hung hăng nhất trong lớp]

3. Chú ý:

Avec les superlatifs, on utilise souvent “c’est…qui”:
Ví dụ:
C’est Annie qui écrit le mieux – [Đó là Annie người viết chữ đẹp nhất]

Tags: so sanh nhat trong tieng phap, hoc tieng phap, tu hoc tieng phap online mien phi, tieng phap can ban, hoc tieng phap o tphcm, tieng phap giao tiep hang ngay

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: ]

  

  
  
  

Related news

by admin · Published 12/08/2015 · Updated 27/10/2018

Các hình thái so sánh hơn, kém, bằng và so sánh hơn nhất, kém nhất của tính từ, trạng từ, danh từ và động từ trong tiếng Pháp

Các hình thái so sánh hơn của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp
+ So sánh hơn của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp S1 + être/ verbe + plus + adj/adv + [que + nom]
Nghĩa: hơn…
Paul est plus riche que Jean.
Jean travaille plus vite que Pierre.
+ So sánh bằng của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp S1 + être/ verbe+ aussi + adj/adv + [que + nom]
Nghĩa: bằng, như, cũng như
Jean est rapide que Paul.
Jean travaille aussi vite que Pierre.
+ So sánh kém của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp S1 + être/ verbe+ moins + adj/adv + [que + nom]
Nghĩa: kém hơn, không bằng
Jean est moins rapide que Jim.
Jean travaille moins vite que Pierre.
* Ghi chú: Vế thứ 2 của so sánh hơn [que + nom] có thể được hiểu ngầm và đỏ đi Paul travaille moins, mais il est plus riche [que Jean].
Các hình thái so sánh hơn của động từ và danh từ trong tiếng Pháp S1 + être/ verbe + plus / autant / moins + [que + nom]
Nghĩa: hơn / bằng, như, cũng như/ kém hơn
Alain gagne plus/ autant / moins que Jean.
* Ghi chú: Vế thứ 2 của so sánh hơn [que + nom] có thể được hiểu ngầm và đỏ đi
Hình thái so sánh cao nhất của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp S1 + être/ verbe + le/la + plus + adj/adv + [de + nom]
Nghĩa: nhất… trong…
Zoé est la plus grande de la classe.
Chúng ta thường dùng hình thái so sánh cao nhất trong cấu trúc với C’est C’est + nom + qui + être/ verbe + le/ la + plus + adj/adv.
Nghĩa: Chính… là người…
C’est Paul qui est le plus grand.
C’est Annie qui écrit le mieux.
Chú ý về phát âm plus Chúng ta phát âm chữ s trong plus ở cuối câu và trong plus que
C’est Jean qui gagne le plus, mais il travaille plus que les autres.
Các tính từ, trạng từ có cách biến đổi đặc biệt ở so sánh hơn, so sánh hơn nhất
So sánh hơn của tính từ bon là: meilleur \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\ meilleure \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\ meilleurs \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\

meilleures \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\

So sánh hơn nhất của tính từ bon là: le meilleur \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\ la meilleure \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\ les meilleurs \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\

les meilleures \mɛ.jœʁ\ ou \me.jœʁ\

So sánh bằng của tính từ bon là: Như bình thường: aussi bon aussi bons aussi bonne

aussi bonnnes

So sánh kém của tính từ bon là: Như bình thường: moins bon moins bons moins bonne

moins bonnes

So sánh kém nhất của tính từ bon là: Như bình thường: le moins bon les moins bons la moins bonne

les moins bonnes

* Trạng từ bien:
So sánh hơn của trạng từ bien là: mieux
So sánh bằng của trạng từ bien là: Như bình thường: aussi bien
So sánh kém của trạng từ bien là: moins bien
So sánh hơn hết của trạng từ bien là: le mieux
* Một số cấu trúc:
Thì tốt hơn: c’est mieux, dùng ở cuối câu
Réserver avant de partir, c’est mieux.
Tốt hơn hết: Il vaut mieux, dùng ở đầu câu
Oui, il vaut mieux réserver avant de partir.

Like và chia sẻ cho bạn bè:

Video liên quan

Chủ Đề