Công thức tính thuế TNCN lũy tiến

Thuế thu nhập cá nhân được khá nhiều người quan tâm, liên quan đến các vướng mắc như đối tượng nào phải nộp thuế, thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế, trường hợp nào được miễn, giảm thuế... để giải đáp cho vấn đề này chúng ta cần nắm được quy định pháp luật về thuế và việc áp dụng biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần. Qua bài viết này Luật Minh Gia tư vấn cụ thể như sau:

1. Luật sư tư vấn biểu thuế thu nhập cá nhân

Hiện nay, pháp luật thuế đã có các quy định khá cụ thể và chi tiết về các loại thuế, đối tượng nộp thuế, điều kiện nộp thuế. Tuy nhiên nếu bạn còn vướng mắc liên quan đến biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần hoặc các quy định liên quan đến việc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế và các thủ tục liên quan đến hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi để được giải đáp.

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm về biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần dưới đây.

2. Quy định về Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế thu nhập cá nhân luỹ tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:

Các chỉ tiêu gồm:

Bậc thuế - Phần thu nhập tính thuế/năm - Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) - Thuế suất (%) tương ứng như sau:

Bậc 1 - Đến 60 (triệu đồng) - Đến 5 (triệu đồng) - 5%

Bậc 2 - Trên 60 - Trên 5 đến 10 - 10%

Bậc 3 - Trên 60 đến 120 - Trên 10 đến 18 - 15%

Bậc 4 - Trên 216 đến 384 - Trên 18 đến 32 - 20%

Bậc 5 - Trên 384 đến 624 - Trên 32 đến 52 - 25%

Bậc 6 - Trên 624 đến 960 - Trên 52 đến 80 - 30%

Bậc 7 - Trên 960 - Trên 80 - 35%

 >> Tư vấn luật về biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần, gọi: 1900.6169

---

3. Tư vấn tính mức thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật

Câu hỏi:

Thưa luật sư - Công ty luật Minh Gia cho mình hỏi, mình đăng ký vốn kinh doanh hộ cá thể 100 triệu, nếu mình có thu nhập trên 100 triệu đồng 1 tháng thì ngoài các mức thuế khoán có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không, và thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính như thế nào?

Trả lời:

Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của anh chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định có rất nhiều loại thuế sẽ phát sinh tùy vào sản phẩm và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Anh cần lưu ý thường xuyên theo dõi cập nhật thông tin, tới cơ quan thuế tại nơi có cơ sở kinh doanh để tìm hiểu thêm thông tin về cơ sở kinh doanh của mình. 

- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012 quy định:

“Điều 2. Đối tượng nộp thuế

1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.….”

Khoản 1 Điều 3 cũng quy định:

"Điều 3: Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật …”

Do vậy, anh là đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

- Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ tính thuế được văn bản pháp luật quy định chi tiết. Anh có thể tham khảo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân và trường hợp minh họa tính thuế sau:

“Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:

1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:

a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.

b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.

c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.

2. Thuế suất

''Xem quy định biểu thuế lũy tiến từng phần thu nhập cá nhân tại phần (2)''

3. Cách tính thuế

Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.”

Ví dụ : Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C được tính như sau:

- Thu nhập chịu thuế của Bà C là 40 triệu đồng.

- Bà C được giảm trừ các khoản sau:

+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng

+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con):

3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:

40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng

Tổng cộng các khoản được giảm trừ:

9 triệu đồng + 7,2 triệu đồng + 3,4 triệu đồng = 19,6 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế của Bà C là:

40 triệu đồng - 19,6 triệu đồng = 20,4 triệu đồng

- Số thuế phải nộp:

Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:

+  Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:

5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng

+  Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

(10 triệu đồng - 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng

+ Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:

(18 triệu đồng - 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng

+ Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:

(20,4 triệu đồng - 18 triệu đồng) × 20% = 0,48 triệu đồng

- Tổng số thuế Bà C phải tạm nộp trong tháng là:

0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 0,48 triệu đồng = 2,43 triệu đồng

Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:

Thu nhập tính thuế trong tháng 20,4 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

20,4 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 2,43 triệu đồng

4. Dịch vụ Luật Minh Gia tư vấn trong lĩnh vực pháp luật Thuế

- Luật sư tư vấn pháp luật liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế Giá trị gia tăng, các loại thuế khoán, quy định pháp luật về quản lý thuế và các loại thuế, lệ phí khác theo quy định pháp luật;

- Tư vấn Quy định pháp luật liên quan đến Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;

- Tư vấn quy định pháp luật Thuế liên quan đến Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;

Cách tính thuế thu nhập cá nhân là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều người. Bởi đây là khoản có liên quan trực tiếp với tiền lương, tiền công của người lao động. Tuy nhiên, các phương thức để tính thuế theo đánh giá của nhiều người là khá phức tạp và khó hiểu. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân đơn giản và dễ áp dụng.

Công thức tính thuế TNCN lũy tiến

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đơn giản và dễ hiểu nhất.

1.Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền phải trích nộp từ một phần tiền lương và nguồn thu khác của người tạo ra thu nhập đóng cho cơ quan Thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế TNCN hiện nay không áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định định phải đóng thuế.

Người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân có người phụ thuộc cũng sẽ được giảm trừ thuế theo quy định.

Như vậy có thể thấy người có thu nhập càng cao thì mức thuế TNCN phải nộp sẽ càng lớn.

1.1 Đối tương áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công

Căn cứ theo điều 2 luật, Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012 quy định về đối tượng nộp thuế gồm 2 nhóm đối tượng sau:

(1) Cá nhân cư trú là cá nhân có nơi ở/ nhà thuê thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật với thời hạn của các hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế hoặc cá nhân có nơi ở thường xuyên, có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Trong đó, ngày đến và ngày đi sẽ được tính là 1 ngày.

02 trường hợp áp dụng tính thuế TNCN của cá nhân cư trú là:

  1. Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên,

  2. Cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.

(2) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng đủ điều kiện của cá nhân cư trú thì được xác định là cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

1.2 Căn cứ pháp lý về thuế thu nhập cá nhân

  1. Luật Thuế TNCN năm 2007

  2. Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012

  3. Thông tư 111/2013/TT-BTC

  4. Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14

2. Những cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú là khác nhau cụ thể như sau:

Công thức tính thuế TNCN lũy tiến

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân.

2.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Trường hợp 1: cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Các công thức áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân

(1): Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.

(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.

Bạn áp dụng các công thức tính số (1),(2),(3), để tính mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo các bước như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập (tiền lương) nhận được.

Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế  

Các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có) từ tiền lương tiền công gồm:

  • Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gian hành chính.

  • Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế áp dụng công thức số (3)

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ 

Các khoản giảm trừ bao gồm

  • Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu/ tháng và đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

  • Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)

Để tính thuế suất bạn áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần ( theo Điều 22, Luật Thuế TNCN 2007)

Bảng: Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Như vậy bạn căn cứ theo phần thu nhập tính thuế/tháng/năm của mình để xác định mức thuế suất tương ứng

Áp dụng công thức (1) khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất bạn sẽ tính ra được thuế thu nhập cá nhân cần nộp.

Như vậy khi đã biết được "thu nhập tính thuế" và "thuế suất" sẽ có 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp như sau:

  1. Phương pháp lũy tiến bằng cách tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo theo bảng thuế lũy tiến

  2. Phương pháp rút gọn bạn tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính ra số thuế TNCN phải nộp:

Bảng: Cách tính số thuế TNCN phải nộp theo phương pháp tối giản

Bậc 

Thu nhập tính thuế 

Thuế suất

Cách tính số thuế TNCN phải nộp

Cách tính 1

Cách tính 2

1

Đến 5 triệu 

5%

0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 

5% thu nhập tính thuế

2

Trên 5 triệu - 10 triệu

10%

0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu

10% thu nhập tính thuế - 0,25 triệu

3

Trên 10 triệu - 18 triệu

15%

0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu

15% thu nhập tính thuế - 0,75 triệu

4

Trên 18 triệu - 32 triệu

20%

1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu

20% thu nhập tính thuế - 1,65 triệu

5

Trên 32 triệu - 52 triệu

25%

4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu

25% thu nhập tính thuế - 3,25 triệu

6

Trên 52 triệu - 80 triệu

30%

9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu

30 % thu nhập tính thuế - 5,85 triệu

7

Trên 80 triệu

35%

18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu

35% TNTT - 9,85 triệu

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

"Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền)".

Lưu ý: Trừ các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện trên.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp áp dụng như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Xem thêm >> Mức lương bao nhiêu thì đóng thuế thu nhập cá nhân

2.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Theo quy định thì các cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có thu nhập chịu thuế >0 sẽ phải nộp thuế thu nhập với mức thuế suất 20%/thu nhập chịu thuế;

Các khoản được giảm trừ gồm: khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo, làm từ thiện.

Cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định số thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó, thu nhập chịu thuế bằng tổng tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mà cá nhân nộp thế nhận được trong kỳ tính thuế và được xác định như thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú.

3. Hướng dẫn 02 cách tính thuế thuế thu nhập cá nhân online

Thay vì phải áp dụng các công thức tính như đã đề cập bên trên, hiện nay các cá nhân có thể tính thuế TNCN trực tuyến trên hệ thống tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

3.1 Cách tính trên hệ thống tính thuế TNCN online của luatVietNam

Công thức tính thuế TNCN lũy tiến

Cách tính thuế TNCN online trên hệ thống của Luatvietnam

Bước 1: Truy cập vào hệ thống tính thế TNCN của LuatVietNam - https://luatvietnam.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html (1)

Bước 2: Nhập tổng thu nhập (bắt buộc). Ví dụ Tổng thu nhập của bạn là 20 triệu/ tháng (2)

Bước 3: Nhập số người phụ thuộc. Ví dụ là 2 (3)

Bước 4: Nhận kết quả về Thuế TNCN phải nộp của cá nhân. Như vậy thuế thu nhập bạn phải nộp trong tháng đó là 10.000 VNĐ (4)

Lưu ý: (*) Tổng thu nhập: gồm lương tháng (đã trừ bảo hiểm bắt buộc) và thưởng.

  • Áp dụng đối với tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công

  • Áp dụng đối với người nhận lương net (lương nhận được đã trừ bảo hiểm 10.5%)

Diễn giải cách tính thuế TNCN trên như sau

  • Giảm trừ bản thân = 11.000.000

  • Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4.400.000 = 8.800.000

  • Thu nhập chịu thuế = 20.000.000 - 11.000.000 - 8.800.000 = 200.000

+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%: 200.000 × 5% = 10.000

+ Thuế thu nhập cá nhân = 10.000

3.2 Cách tính qua tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân của Thuvienphapluat

Để thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân online  sử dụng tiện ích tính thuế TNCN của thuvienphapluat, bạn thực hiện các bước như hướng dẫn sau:

Công thức tính thuế TNCN lũy tiến

Tính thuế thu nhập cá nhân online trên trang thuvienphapluat

Bước 1: Bạn tru cập tiện ích tính thuế TNCN của Thuvienphapluat - https://thuvienphapluat.vn/tien-ich/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html (1)

Bước 2: Nhập thu nhập tháng,thường tính bằng tiền lương ghi trên hợp đồng. Ví dụ là 20 triệu/ tháng (2)

Bước 3: Nhập lương đóng bảo hiểm, nếu bạn không tự nộp bảo hiểm thì mức đóng này =0 (3)

Bước 4: Nhập số người phụ thuộc. Ví dụ là 2 (4)

Bước 5: Nhận kết qua thuế TNCN phải nộp (5)

Lưu ý: Thu nhập tháng thường tính bằng tiền lương ghi trên hợp đồng của tiện ích này là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật thuế TNCN, đã tính các khoản giảm trừ sau:

  • Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.

  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHXH không được thấp hơn mức tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Diễn giải cách tính thuế TNCN theo phương pháp trên như sau:

  1. Mức đóng: BHXH (8%), BHYT (1.5%), BHTN (1%)

  2. Bảo hiểm bắt buộc = 0 x 8% + 0 x 1.5% + 0 x 1% = 0đ

  3. Giảm trừ bản thân = 11,000,000

  4. Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4,400,000 = 8,800,000

  5. Thu nhập tính thuế = 20,000,000 - 0 - 11,000,000 - 8,800,000 = 200,000

  6. Mức thuế áp dụng đối với 200,000 là 5% (tham khảo bảng bên dưới)

  7. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 200,000 x 5% = 10,000đ

Như vậy với 2 cách tính thế thu nhập cá nhân online trên cá nhân có thể dễ dàng tính nhanh được thuế TNCN phải nộp của mình trong một số trường hợp cần thiết.

Công thức tính thuế TNCN lũy tiến

Xác định các khoản giảm trừ để tính thu nhập tính thuế.

4. Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ thuế

Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập mà cá nhân được chi trả, không bao gồm các khoản dưới đây:

  1. Tiền ăn trưa, ăn giữa các ca làm việc.

  2. Tiền phụ cấp điện thoại.

  3. Tiền phụ cấp trang phục.

  4. Tiền công tác phí.

  5. Thu nhập từ phần tiền lương hoặc tiền công mà lao động làm thêm giờ, làm đêm.

Các khoản giảm trừ thuế TNCN bao gồm:

  1. Giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ đối với bản thân 11 triệu và giảm trừ người phụ thuộc là 4,4 triệu/tháng.

  2. Các khoản BHXH bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm trong một số lĩnh vực nghề nghiệp đặc biệt.

  3. Các khoản cá nhân đóng góp cho từ thiện, khuyến học hoặc nhân đạo: Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế và phải có tài liệu chứng minh.

Trong đó, điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là:

  • Người nộp thuế sẽ được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu đã đăng ký và được cấp mã số thuế.

  • Người nộp thuế cần có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

Như vậy trong bài viết trên đây Bảo hiểm xã hội điện tử eBH gửi tới bạn đọc những thông tin, quy định mới nhất về  thuế thu nhập các nhân và cách tính thuế thu nhập cá nhân online và áp dụng công thức được cập nhật mới nhất năm 2022. eBH sẽ tiếp tục cập nhật thêm các thông tin cần thiết về chủ đề này trong thời gian tới. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết trên có thể mang lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất.