Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 trang 49

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 3 Tiếng việt Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 Tiết 1 trang 49, 51 hay nhất !!

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 Tuần 32 trang 49, 50, 51, 52 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 4 có thêm tài liệu tham khảo từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 trang 49

Bài 1 (trang 49 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 2): Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

   Khoảng lặng

Một buổi sáng, tôi thức dậy với một tâm trạng thật nặng nề và chán nản: cuộc sống dường như chẳng dành cho tôi một chút ưu ái nào!

Trên xe buýt, tôi đưa mắt nhìn qua băng ghế đối diện. Một cô bé có gương mặt xinh xắn và ánh mắt sáng ngới khẽ gật đầu chào tôi với nụ cười rạng rỡ. Khi xe đến trạm cuối, mọi người nhanh chân bước xuống, chỉ riêng cô bé lê từng bước. Tôi bất giác nhìn lại và bàng hoàng nhận ra, cô bé đang di chuyển rất khó nhọc bằng đôi nạng gỗ.

Sau một ngày làm việc căng thẳng, tôi tranh thủ ghé vào tiệm tạp hóa để mua thực phẩm, một cậu bé chừng mười tuổi đang giúp mẹ bán hàng. Cậu nghiêng đấu mỉm cười khi trao tôi túi hàng đã được buộc chặt. Trước khi bước ra, tôi âu yếm xoa đầu và hỏi tên. Cậu bé chỉ lắc đầu quầy quậy rồi đưa mắt nhìn mẹ như nói điều gì.

- Cháu nó không nói được cô ạ. – Người mẹ hạ giọng trả lời thay con.

Khi băng qua đường, tôi bắt gặp một cậu bé đang đứng khép mình nơi góc tường, mắt chăm chú dõi theo những đứa trẻ khác chơi đùa trên hè phố, rồi khúc khích cười theo. Tôi đến bên cạnh và hỏi:

- Sao cháu không cùng các bạn?

Cậu bé không trả lời, đôi mắt vẫn hướng về phía trước. Tôi chợt nhận ra cậu bé không thể nghe được lời tôi nói.

Bây giờ, tôi mới nhận ra mình thật hạnh phúc vì được cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh.

Tôi tự nhủ sẽ sống thật xứng đáng với những điều may mắn mà cuộc sống đã ban tặng.

Trong hành trình đầy thử thách của cuộc đời, tôi và các bạn, tất cả chúng ta đều luôn phải đối mặt với những khó khăn. Hãy sắn sàng đón nhận những gì cuộc sống mang đến và cố gắng vượt qua mọi thử thách. Hãy tin yêu và đón nhận cuộc sống này bằng tâm hồn lạc quan và niềm tin mãnh liệt như những cô bé, cậu bé đáng yêu kia.

Hôm nay, những cô bé, cậu bé ấy đã cho tôi một bài học về giá trị bản thân và ý nghĩa cuộc sống mà tôi may mắn có được.

      (Theo Hạt giống tâm hồn)

a) Tìm từ ngữ, chi tiết thích hợp trong bảng điền vào bảng

Hướng dẫn giải:

Nhân vậtKhó khănCách ứng xử với mọi người
Cô bé trên xe buýtPhải di chuyển rất khó nhọc bằng đôi nạngGật đầu chào với nụ cười rạng rỡ
Cậu bé bán hàngKhông nói đượcMỉm cười trao túi hàng
Cậu bé bên đườngKhông nghe được

b) Điều gì làm tác giả thấy mình thật hạnh phúc?

Hướng dẫn giải:

- Điều khiến tác giả cảm thấy hạnh phúc đó là được cuộc sống ban tặng cho một cơ thể lành lặn và khoẻ mạnh.

c) Chép lại câu văn cho thấy rõ nhất bài học mà tác giả muốn gửi đến người đọc.

Hướng dẫn giải:

- Trong hành trình đầy thử thách của cuộc đời, tôi và các bạn, tất cả chúng ta đều luôn phải đối mặt với những khó khăn. Hãy sẵn sàng đón nhận những gì cuộc sống mang đến và hãy cố gắng vượt qua mọi thử thách. Hãy tin yêu và đón nhận cuộc sống này bằng tâm hồn lạc quan và niềm tin mãnh liệt như những cô bé, cậu bé đáng yêu kia.

Bài 2 (trang 51 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 2): Gạch dưới từ ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn sau:

Hướng dẫn giải:

Ngôi chùa cổ kính nằm trên một bán đảo nhỏ của Hồ Tây được coi là ngôi chùa cổ nhất Hà Nội, với lịch sử hơn 1500 năm mang tên Trấn Quốc mới đây đã lọt vào danh sách những ngôi chùa đẹp nhất thế giới. Buổi sáng cũng như chiều tà, người dân thường đến chùa tụng kinh để mong bình an cho gia đình và mọi người.

Bài 3 (trang 51 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 2): Thêm từ ngữ chỉ thời gian cho từng câu dưới đây:

Hướng dẫn giải:

a) Cuối tuần, Hà lại được về quê thăm bà nội.

b) Mùa hè này, cả nhà em đi du lịch ở biển.

c) Vào trận chung kết, đội bóng lớp 4A đã vô địch

Bài 4 (trang 51 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 2): Gạch dưới những từ ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu sau:

Hướng dẫn giải:

a) Vì bão tuyết, học sinh ở Sa Pa phải nghỉ học.

b) Vì trời lạnh quá, nhiều trâu bò vùng cao bị chết.

c) Vì quá tham lam, con chuột ăn quá no, không chui qua được cái lỗ nhỏ.

d) Do chăm chỉ học tập, tôi đã tiến bộ hơn trước.

Bài 5 (trang 51 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 2): Thêm những từ ngữ chỉ nguyên nhân cho từng câu dưới đây:

Hướng dẫn giải:

a) Vì học giỏi, chăm ngoan, Hà được cô giáo và các bạn bình bầu là học sinh xuất sắc.

b) Vì bố mẹ bận đi công tác, ở xa nên Tuấn chưa được về thăm quê.

c) Do mọi thành viên đều có ý thức cao, lớp 4B luôn sạch sẽ.

d) Nhờ chăm chỉ luyện tập và lòng quyết tâm cao, em viết chữ đẹp hơn.

Bài 6 (trang 52 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 2): Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả một con vật mà em đã từng biết hoặc nhìn thấy.

Hướng dẫn giải:

- Mở bài gián tiếp:

Em có rất nhiều quà sinh nhật nào là gấu bông, búp bê, nào là quả cầu pha lê… nhưng có một món quà em thích nhất đó là Lulu. Em được bố tặng Lulu vào dịp sinh nhật lần thứ 9. Cậu ấy hay làm nũng em trông đến là xinh xắn và đáng yêu.

- Kết bài mở rộng:

Từ ngày có Lulu trong nhà, em vui hẳn lên. Em không còn thấy cô đơn mỗi khi bố mẹ đi làm vắng, em phải ở nhà một mình. Cả nhà em ai cũng yêu quý cậu ấy. Em sẽ chăm sóc chú thật cẩn thận để chú mau lớn và khỏe mạnh.

Đố vui (trang 52 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 2):

Có hai con vịt đi trước hai con vịt, hai con vịt đi sau hai con vịt, hai con vịt đi giữa hai con vịt.

Hỏi có mấy con vịt?

*Cùng bạn giải câu đố.

Hướng dẫn giải:

- Đáp án có bốn con vịt.

* Cùng người thân sưu tầm câu đó về các con vật.

Hướng dẫn giải:

“Đôi mắt long lanh

Màu xanh trong vắt

Chân có móng vuốt

Vồ chuột rất tài”

Là con gì?

Trang chủ > Lớp 3 > Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3

  • Tuần 3 trang 13, 14, 15, 16 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 17 trang 59, 60, 61 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 20 trang 8, 9, 10 - Cùng em học Toán 3 Tập 2
  • Tuần 2 trang 9, 10, 11, 12 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 6 trang 23, 24, 25, 26 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 9 trang 33, 34, 35 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 24 trang 21, 22, 23 - Cùng em học Toán 3 Tập 2
  • Kiểm tra học kì I - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 8 trang 30, 31, 32 - Cùng em học Toán 3

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 hướng dẫn các em học sinh Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 49, 50, 51 Tiết 1 Tuần 14 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 1, giúp các em luyện tập, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1

  • Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 1
  • Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 2
  • Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 3
  • Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 4

Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 1

Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Món quà hạnh phúc

Trong khu vườn kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ.

Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy Thỏ con ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. Sau khi bàn bạc, chúng thống nhất: món quà tặng mẹ mà chúng sẽ cùng làm là chiếc khăn trải bàn trắng tinh được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc lộng lẫy. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Tết đến, nhận được món quà của đàn con hiếu thảo, Thỏ Mẹ rất cảm động. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, những mệt nhọc như bay biến đâu mất.

(Theo Chuyện của mùa hạ)

a) Trong khu vườn, những chú thỏ con sống với ai?

b) Thỏ mẹ và bầy thỏ con sống với nhau như thế nào?

c) Tết sắp đến, đàn thỏ con bàn với nhau điều gì?

d) Thỏ Mẹ cảm thấy như thế nào khi nhận được món quà của đàn con?

e) Em học được điều gì qua câu chuyện trên?

Trả lời:

Trong khu vườn, những chú thỏ con sống với Thỏ Mẹ.

Thỏ Mẹ làm lụng quần quật để nuôi đàn con. Bầy thỏ con ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ.

Tết sắp đến, đàn thỏ con bàn với nhau tặng cho mẹ chiếc khăn trải bàn trắng được tô điểm bởi những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe”.

Khi nhận được món quà của thỏ con, Thỏ Mẹ rất cảm động và hạnh phúc, những mệt nhọc như biến mất.

Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học:mình cần phải yêu thương và biết ơn công lao của cha mẹ. Phải luôn chăm ngoan, học giỏi để làm cha mẹ vui lòng.

Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 2

Câu 2. Điền l hay n vào chỗ trống?

- ...ếm mật ...ằm gai.

- ...ăng nhặt chặt bị.

- ...iệu cơm gắp mắm.

- ...ước sôi ...ửa bỏng.

- Tối ...ửa tắt đèn.

- ...ên thác xuống ghềnh.

- Non xanh ...ước biếc.

- Lọt sàng xuống ...ia.

Trả lời:

- Nếm mật nằm gai.

- Tối lửa tắt đèn.

- Năng nhặt chặt bị.

- Lên thác xuống ghềnh.

- Liệu cơm gắp mắm.

- Non xanh nước biếc.

- Nước sôi lửa bỏng.

- Lọt sàng xuống nia.

Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 3

Câu 3. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời.

Trả lời:

Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời.

Giải sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1 - Câu 4

Câu 4. Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống cho phù hợp:

a) Em bé ... .

b) Cây rau ... .

c) Con thỏ ... .

d) Con cáo ... .

e) Con rùa ... .

g) Con voi ... .

h) Cụ già ... .

i) Chú bộ đội ... .

k) Cây tre ... .

y) Con ong ... .

Trả lời:

a, Em bé mập mạp.

b, Cây cau cao vút.

c, Con thỏ trắng muốt.

d, Con cáo tinh ranh.

e, Con rùa chậm chạp.

g, Con voi to lớn.

h, Cụ già móm mém.

i, Chú bộ đội dũng cảm.

k, Cây tre xanh ngát.

y, Con ong chăm chỉ.

Trên đây là bài Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 - Tiết 1. Ngoài ra, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3 hay đề thi học kì 2 lớp 3 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt hơn môn Toán 3 và Tiếng Việt 3. và cả môn Tiếng Anh 3.