Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol caoh2 thu được CO2 và m gam H2O giá trị của m là
Loading Preview Show Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_4}{H_8}{O_2}}\\{{C_4}{H_6}{O_2}}\\{{C_4}{H_4}{O_2}}\end{array}} \right\} = >\;{C_4}{H_n}{O_2}\) Có : dX/O2= 2,7 =>MX= 86,4g =>n = 6,4 (C4H6,4O2) \[{n_X} = 0,015 = >{n_{C{O_2}}} = 0,06mol,{n_{{H_2}O}} = 0,048mol\] \[{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,06mol = >{m_{CaC{O_3}}} = 6g\] \[ = >mbinhtang = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\] = 0,06.44 + 0,048.18 \[ = 3,504(g) < {m_{CaC{O_3}}}\] =>mdungdichgiam = 6 − 3,504 = 2,496g Đáp án cần chọn là: B >CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀĐốt cháy hoàn toàn 0,05 mol C3H8, thu được V lit CO2( ở đktc) và H2O. Giá trị của V là Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được làCâu 6736 Vận dụng Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là Đáp án đúng: a Phương pháp giải +) Sử dụng công thức: nCO2 = nH2O – nankan Phương pháp giải bài tập phản ứng oxi hóa ankan --- Xem chi tiết ...Đáp án: `1,08g` Phản ứng xảy ra: \({C_3}{H_8} + 5{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3C{O_2} + 4{H_2}O\) Ta có: \({n_{{H_2}O}} = 4{n_{{C_3}{H_8}}} = 0,015.4 = 0,06{\text{ mol}}\) \( \to m = {m_{{H_2}O}} = 0,06.18 = 1,08{\text{ gam}}\) 1 trả lời Một loại đá chứa 80% CaCO3 (Hóa học - Lớp 9) 3 trả lời Xác định kim loại M và công thức chất rắn X (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Xác định công thức hóa học A (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Thực hiện chuỗi phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Cho 2,3g Na tác dụng với 200g dung dịch HCl (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Một loại đá chứa 80% CaCO3 (Hóa học - Lớp 9) 3 trả lời Xác định kim loại M và công thức chất rắn X (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Xác định công thức hóa học A (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Thực hiện chuỗi phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời |