Giáo án bài liên kết cộng hóa trị tiết 1 năm 2024
- Hiểu được khái niệm liên kết cộng hóa trị không cực, có cực và liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. 2. Kĩ năng: HS vận dụng: dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối: liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa tri có cực, liên kết ion. II. Phương pháp và phương tiện: 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp tái hiện, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: HS: Sách giáo khoa 10. GV: Biểu bảng, sơ đồ, hình vẽ. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Sự hình thành liên kết ion? Vd minh họa. 2. Trình bày tính chất chung của hợp chất ion. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 24, Bài 13: Liên kết cộng hóa trị - Nguyễn Phi Hồng Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hoá học của các hợp chất cộng hoá trị. Về phẩm chất – Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bân thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên – Video về sự tạo thành liên kết – Các phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Viết cấu hình eletron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Cl, O, N biết ZH = 1; ZO = 8; ZN = 7, ZCl = 17. Câu 2: Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3, rút ra cách mà các nguyên tử tham gia tạo liên kết trong các phân tử đạt octet? Câu 3: Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2, N2? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Cl2, NH3 Câu 2: Viết công thức electron, công thức Lewis, CTCT của Cl2, NH3, H2O, CO2, CH4 Học sinh – Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút )
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: Quan sát video, không có sự hình thành liên kết giữa nguyên tử nào với nguyên tử nào ? Vì sao ? Câu 2: Có sự hình thành liên kết giữa những nguyên tử nào ? Đó có phải liên kết ion không, giải thích ?
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: Nguyên tử Neon không tham gia liên kết với nguyên tử khác. Vì nguyên tử neon đã đạt đến trạng thái bền có 8e ở lớp vỏ ngoài cùng. Câu 2: F với F. Không phải liên kết ion, vì không có sự tạo thành ion âm và ion dương.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động tìm hiểu về sự hình thành liên kết cộng hóa trị (35 phút)
– Trình bày được khái niệm, lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng qui tắc octet. –Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
3. Hoạt động: Luyện tập (40 phút)
– Tái hiện và vận dụng các kiến thức đã học để viết được quá trình hình thành liên kết trong phân tử Cl2, NH3 – Viết công thức eletron, công thức Lewis, CTCT của một số chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHChuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 Nhận nhiệm vụThực hiện nhiệm vụ Câu 1: Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Cl2, NH3? Câu 2: Viết công thức electron, công thức Lewis, CTCT của Cl2, NH3, H2O, CO2, CH4 ? Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHTBáo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 2 – Đại diện nhóm trình bày phiếu học tập số 2. – Nhóm khác nhận xét.Kết luận – GV phân tích làm rõ kiến thức cần đạt: Câu 1: → Câu 2: CTPT CT electron CT Lewis CTCT Cl2 Cl – Cl NH3 H2O CO2 O = C = O CH4 4. Hoạt động: vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tế – 5 phút
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?
– GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo. – GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểm. Gợi ý Để tham gia vào các phản ứng hoá học, phân tử nitrogen phải bị cắt đứt thành các nguyên tử. Do phân tử có liên kết ba bền vững, nitrogen gần như trơ ở điều kiện thường, chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. |