Hôm nay ngày bao nhiêu lịch dương

Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo - Trực: Thành - Sao: Khuê - Tiết khí: Đông Chí (Từ ngày 22/12 đến ngày 5/1)

Giờ tốt cho mọi việc: Tý (23h-01h), Sửu (01h-03h), Thìn (07h-09h), Tỵ (09h-11h), Tuất (19h-21h)

Canh Thân

Giáp Tý

Quý Mão

Thạch lựu Mộc

Hải trung Kim

Kim Bạch Kim

Lịch âm dương tháng 12/2023

Thứ Năm, ngày 28/12/2023

Âm lịch: Ngày 16/11/2023 Tức ngày Canh Thân, tháng Giáp Tý, năm Quý Mão

Hành Mộc - Sao Khuê - Trực Thành - Ngày Thanh Long Hoàng Đạo

Tiết khí: Đông Chí (Từ ngày 22/12 đến ngày 5/1)

Trạch Nhật: Ngày Canh Thân - Ngày Ngũ Ly Nhật (Tiểu Hung) - Đồng hành Âm Thổ: Là ngày có Thiên Can và Địa Chi đồng hành, đồng cực, dẫn đến bất hòa, đẩy nhau , không có lợi cho việc lớn.

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-01h)

Giản hạ thủy

Đinh Sửu (01h-03h)

Giản hạ thủy

Canh Thìn (07h-09h)

Bạch lạp Kim

Tân Tỵ (09h-11h)

Bạch lạp Kim

Quý Mùi (13h-15h)

Dương liễu Mộc

Không Vong

Bính Tuất (19h-21h)

Ốc thượng Thổ

Giờ Hắc Đạo:

Mậu Dần (03h-05h)

Thành đầu Thổ

Kỷ Mão (05h-07h)

Thành đầu Thổ

Thọ Tử

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Dương liễu Mộc

Không Vong

Giáp Thân (15h-17h)

Tuyền trung Thủy

Ất Dậu (17h-19h)

Tuyền trung Thủy

Sát Chủ

Đinh Hợi (21h-23h)

Ốc thượng Thổ

Tuổi hợp ngày

: Tý, Thìn,

Tuổi khắc với ngày

: Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ

Khuê mộc lang Khuê tinh thuộc mộc có phần lành Vợ chồng hòa thuận phúc lộc sinh Chỉ tránh mở hàng cùng động thổ Đưa ma, sửa mộ cũng nên rành

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc nhập học, giá thú, may mặc, thượng lương.

Xấu cho các việc kiện tụng, mai táng, châm chích, di cư.

Người sinh vào trực này yên vui - giàu sang - đàn ông lịch sự - đàn bà buồn vui thất thường.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Sao tốt

Sao xấu

Thiên đức hợp* - Thiên Hỷ - Tam Hợp * - Mẫu Thương * - Đại Hồng Sa - Hoàng Ân * - Thanh Long *

Cửu không - Cô Thần - Thổ Cẩm

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Động thổ - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Bắc - Tài Thần: Tây Nam

Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu Niên: Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ...

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

01h-03h và 13h-15h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

03h-05h và 15h-17h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).

05h-07h và 17h-19h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

07h-09h và 19h-21h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

09h-11h và 21h-23h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Giới thiệu Lịch Âm - Lịch Âm Dương

Trên thế giới hiện nay sử dụng chủ yếu 3 loại lịch: lịch âm, lịch dương, và lịch âm dương

Lịch âm là loại lịch được tính theo chu kỳ của Mặt Trăng. Mặt trăng tiếng Hán còn gọi là Thái Âm, chính vì thế và âm lịch còn có tên gọi khác là thái âm lịch. Âm lịch là cách tính lịch theo chu kỳ quay của mặt trăng quanh trái đất. Thời cổ đại, Trung Quốc và Ai Cập là hai nước đầu tiên sử dụng loại lịch này. Hiện nay, chỉ có đạo hồi là sử dụng lịch âm thuần túy.

Lịch dương là loại lịch dựa theo chu kỳ quay của trái đất xung quanh mặt trời, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương. Dương lịch là lịch đang được chính thức dùng hầu hết ở các nước trên thế giới. Chủ yếu là các nước phương Tây như : Anh, Pháp, Mỹ, Đức...

Lịch âm dương là loại lịch bao gồm cả lịch âm và lịch dương. Một số nước trên thế giới đang sử dụng loại lịch này bao gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Triều tiên. Lịch âm dương có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, các hoạt động sản xuất của một số ngành như hàng hải, ngư nghiệp, khai thác muối...đều không thể tách rời. Sử dụng lịch âm dương để xem ngày tốt xấu xuất hành, khai trương, động thổ, làm nhà, cưới hỏi...