Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024

Có bao giờ bạn thắc mắc tên của mình đổi sang tên tiếng Nhật sẽ như thế nào không? Cách dịch tên từ Việt sang Nhật cũng rất dễ, dù mới bắt đầu học tiếng Nhật hay không biết tiếng cũng đổi được qua hướng dẫn dưới đây nhé.

Khi chuyển tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật, chúng ta sẽ thường chuyển sang dạng Katakana (tiếng Nhật có 3 dạng chữ là Hiragana, Katakana và Kanji). Và cách chuyển tên thì rất đơn giản nhé, ngay cả chưa biết tí gì về tiếng Nhật bạn cũng có thể đổi tên được. Riki sẽ hướng dẫn chi tiết bên dưới đây:

I. Phương pháp chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật cực đơn giản:

Bạn sẽ cần 3 bảng sau đây để chuyển tên, bao gồm: – Bảng chuyển nguyên âm. – Bảng chuyển phụ âm. – Bảng chữ cái Katakana

1. Chuyển nguyên âm:

Với 5 nguyên âm chính thì rất dễ rồi, chúng ta sẽ có 5 nguyên âm tương ứng trong tiếng Nhật như sau:

Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024
Cách chuyển nguyên âm sang tiếng Nhật

2. Chuyển phụ âm

Với những phụ âm khác thì sao nhỉ, chúng ta cùng xem qua bảng dưới để tìm phụ âm trong tên mình nhé:

b hoặc v バ c hoặc k カ d hoặc đ ド g ガ h ホ m マ n ノ Ph フ qu ク r hoặc l ラ s hoặc x サ t ト y イ

Trong tiếng Nhật, một số phụ âm đứng ở cuối từ sẽ có cách chuyển như sau (lưu ý là chỉ với phụ âm đứng cuối từ thôi nhé):

c ック k ック ch ック n ン nh ン ng ン p ップ t ット m`ム`

3. Bảng chữ cái Katakana

Với những bạn chưa học tiếng Nhật, chúng ta dựa vào bảng chữ cái Katakana dưới đây để tìm cách chuyển nhé:

Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024

Sau khi đã có 3 bảng trên, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu cách chuyển nhé!

Ví dụ cụ thể:

Tên của ca sĩ Sơn Tùng sẽ được chuyển như sau: Sơ ( so -> そ) n (ン) T (ト) u (ウ) ng (ン) Sơn Tùng => そン トウン

  • Một vài ví dụ khác:

    Đỗ Mai Trâm: ドー マイ チャム Phan Thị Thanh Thúy: ファン ティ タイン トウイ Lê thị Thu Uyên: ホアン ガー れ テイ トゥ ウエン

    “Lỡ” biết cách viết tên thì HỌC THỬ tiếng Nhật để biết luôn từ vựng, kanji cho xịn xò!

Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024
Click vào học thử

II. Một số họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tên tiếng Nhật là gì?

Nguyễn 佐藤 Satoh Trần 高橋 Takahashi Lê 鈴木 Suzuki Hoàng 渡辺 Watanabe Phạm 坂井 Sakai Phan 坂本 Sakamoto Vũ 武井 Takei Đặng 遠藤 Endoh Bùi 小林 Kobayashi Đỗ 斎藤 Saitoh Hồ 加藤 Katoh Ngô 吉田 Yoshida Dương 山田 Yamada Đoàn 中田 Nakata Đào 桜井 Sakurai / 桜沢 Sakurasawa Đinh 田中 Tanaka Tô 安西 Anzai Trương 中村 Nakamura Lâm 林 Hayashi Kim 金子 Kaneko Trịnh 井上 Inoue Mai 牧野 Makino Lý 松本 Matsumoto Vương 玉田 Tamada Phùng 木村 Kimura Thanh 清水 Shimizu Hà 河口 Kawaguchi Lê Phạm 佐々木 Sasaki Lương 橋本 Hashimoto Lưu 中川 Nakagawa Tràn Đặng 高畑 Takahata Trần Lê 高木 Takaki Chu 丸山 Maruyama Trần Nguyễn 高藤 Kohtoh Đậu 斉田 Saita Ông 翁長 Onaga

III. Một số tên tiếng Nhật của bạn là:

Xuân スアン Trung チュン Đức ドゥック Anh アインディン Đình ディン Nhật ニャット Huân フアン Tân タン Hoa ホア Huệ フェホン Hồng ホン Ngọc ゴック・ Tuyến トウェン Giang ザン Dũng ズン Hồng ホン Phùng フォン Bắc バック Cường クオン Phương フォン Trâm チャム Mai Chi マイ・チ Hải ハイ Bạch バック Ninh ニン Đằng ダン Huy フイ Hùng フン Tuấn トゥアン Doanh ズアイン Thị テイ Thành タン Nhung ニュン Lực ルック Văn バン Tuấn トゥアン Minh ミンドゥ Đỗ ドゥ Đình ディン Dương ズオン Vũ ヴ Hiến ヒエン Ngọc ゴック Trần チャン Ánh アインブイ Bùi ブイ Ngô ズイ Vũ ヴチュン Duy チュン Cao カオ

1. Haruto (はると)

一温 いちゆたか sự ấm áp lớn nhất 優音 ゆうね âm thanh dịu dàng, trầm ấm 大翔 だいしょう đôi cánh lớn 大透 だいとうる trong như pha lê 天翔 てんしょう thiên đường

2. Riku (りく)

俐空 かしこそら bầu trời tri thức 俐虎 かしことら con hổ thông minh 凉空 りょうそら lãnh đạm 凉空 りょうひさ tồn tại lâu dài 凌功: りょういさお thành công, xuất sắc toàn diện

3. Haru (はる)

和晴 かずはる thái bình, thanh thản, yên tĩnh 悠琉 ゆうりゅ kho báu vĩnh cửu 悠類 ゆうるい vô tư, thong dong, thoải mái 春月 しゅんげつ ánh trăng mùa xuân 春流 はるる cánh hoa nở rộ vào mùa xuân

4. Hinata (ひなた)

一陽 いちよう ánh mặt trời rực rỡ 優陽 ゆうひ siêu ánh sáng 光暖 ひかりだん tia nắng ấm áp 向日 こうじつ nơi có ánh nắng

5. Kaito (かいと)

介人 かいじん người trợ giúp, nâng đỡ 介斗 かいと sự hỗ trợ tốt nhất, tuyệt vời nhất 介 杜 かいもり người chăm sóc 介渡 かいわたる vượt qua và tiến xa hơn 介登 かいとう vượt qua và tiến lên

6. Asahi (あさひ)

光皐陽 こうこうよう ngọn hải đăng 旦燈 だんとう lúc rạng đông 旦陽 あさよう ánh bình minh 旭大 あさひだい mặt trời buổi sáng 昇冴 のぼりさえ sáng chói, rực rỡ

7. Sora (そら)

優空 ゆうそら siêu không khí 双嵐 そうらん bão kép 壮良 そうりょう người đàn ông khôn khéo, kinh nghiệm 夏空 なつぞら bầu trời mùa hè 大空 おおぞら bầu trời rộng lớn 空 そら bầu trời 宇宙 うちゅう ngân hà, vũ trụ

8. Reo (れお)

伶央 れいひさし được quan tâm, thu hút 伶音 れいね âm thanh dịu dàng 嶺臣 みねしん đỉnh cao, điểm cao nhất 怜和 れいわ uyên thâm, thông thái 怜士 れいし người đang ông lịch lãm 礼央 れいひさし lễ độ, lễ phép

9. Yuuto (ゆうと)

佑人 ゆうひと người giúp đỡ, cứu giúp 佑和 ゆうかず hòa thuận, hòa hợp 佑斗 ゆうと hữu ích nhất, có ích nhất 佑篤 ゆうあつし giúp đỡ nhân đạo 佑翔 ゆうしょう bay cao, vươn xa 優斗 まさと tấm lòng nhân hậu 勇人 はやと người đàn ông can đảm 優澄 ゆうすみ anh lợi, hoạt bát, nhanh nhẹn

10. Touma (とうま)

上 山 かみのやま đỉnh cao danh vọng 冬摩 ふゆま gió gào thét 冬真 ふゆしん sự thật mùa đông 冬舞 ふゆまい điệu nhảy mùa đông 刀 万 かたなほう 1 vạn thanh kiếm 刀満 かたなまん rửa hận, báo thù 斗真 とま sự thật chân chính

11. Itsuki (いつき)

一來 いちらい theo con đường của tôi 一喜 いっき hạnh phúc duy nhất 一基 いちき tinh hoa 一己 いっこ độc lập 一希 かずき hy vọng duy nhất 樹 き ngọn núi lộng lẫy

VI. Tên tiếng Nhật hay cho nữ

1. Hana (はな)

一愛 いちあい tình yêu duy nhất 初凪 はつなぎ điềm tĩnh 初南 はつみなみ cực nam 初名 しょめい cái tên 初夏 しょか đầu hạ chớm hạ

2. Himari (ひまり)

久茉莉 くまり hoa nhài 仁葵 じんあおい nhân từ lương thiện 光愛里 ひかりあいり ánh sáng và tình yêu 光鞠 ひかりまり cái bóng 向日葵 ひまわり hoa hướng dương

3. Akari (あかり)

丹凛 たんりん đỏ lạnh 丹利 たんとし thuận lợi, may mắn 丹李 たんり đỏ thẫm 丹梨 たんなし cây lê đỏ

4. Ichika (いちか)

一伽 いちとぎ vui vẻ nhất 一佳 いちよし ưu tú nhất, vượt trội nhất 一凛 いちりん lạnh lùng 一加 いちか luôn đi đầu, luôn tiến trước 一千花 いちせんはな mộ nghìn đóa hoa

5. Sara (さら)

佐楽 さらく khúc nhạc có thể xoa dịu, an ủi 佐羅 たすくら phụ tá la mã 倖良 こうりょう may mắn 冴咲 さえざき đóa hoa nở rực rỡ, đầy sức sống 冴愛 さえあい tình yêu đơn thuần ,trong sáng

6. Yui (ゆい)

佑伊 ゆうい viện trợ 佑依 ゆうより sự trợ giúp đáng tin cậy 佑唯 ゆうゆい điều hữu ích duy nhất, độc nhất 佑泉 ゆういずみ nguồn hữu ích 佑生 ゆうき cuộc sống hữu ích

7. Aoi (あおい)

亜乙依 あおつより sự phụ thuộc kì lạ 亜奥以 あおうい vượt qua khả năng vốn có bên trong 亜捺惟 あなゆい sự phản chiếu 亜桜依 あさくらより sự tín nhiệm, tin cậy 亜生衣 あそうい vẻ bề ngoài

8. Niko (にこ)

丹子 たんこ đứa trẻ màu đỏ 丹瑚 にこ yêu cầu đỏ 二子 にし đứa con thứ hai 二心 にしん hai trái tim 二湖 にみずうみ hai hồ nước

9. Hinata (ひなた)

一陽 いちよう mặt trời duy nhất 光永 みつなが tia vĩnh cửu 光菜汰 みつなた lựa chọn tốt nhất 向日葵 ひまわり hoa hướng dương

10. Kanna (かんな)

乾奈: いぬいな hoàng đế nara 佳奈 かな vẻ đẹp nara 佳音那 よしおな âm thanh tuyệt vời 侃凪 ただしなぎ bình tĩnh điềm tĩnh 侃南 かんなん ngay thẳng, đạo đức, công bằng

11. Sana (さな)

三凪 さんなぎ tĩnh lặng yên lặng 三愛 さんあい tình yêu 佐凪 さなぎ sự bình tĩnh có lợi 佐南 さんなん phương nam

Tên tiếng Nhật cool ngầu dành cho Nam và Nữ

Tải bản pdf tên tiếng Nhật

VII. Học tiếng Nhật có phải là rất khó không?

Có thể bạn từng nghe nhiều người nói việc học tiếng Nhật khó hơn so với các ngoại ngữ khác. Điều này không hoàn toàn chính xác.

1. Sự hỗ trợ từ các phần mềm và ứng dụng thông minh

Thứ nhất, tiếng Nhật ngày nay không còn quá khó bởi vì có sự hỗ trợ từ hàng loạt các ứng, dụng phần mềm học tiếng Nhật trên mạng, trong số đó có rất nhiều phần mềm miễn phí.

Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024
Một số ví dụ về phần mềm học tiếng Nhật trên android.

Dù là trên các hệ điều hành như Android, iOs hay Window (PC) đều có rất nhiều phần mềm bổ ích, giúp tăng đáng kể khả năng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức tiếng Nhật dành cho bạn, so với việc chỉ học qua sách vở trước đây.

Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024
APP HỌC TIẾNG NHẬT RIKI ONLINE

APP HỌC TIẾNG NHẬT RIKI ONLINE

  • Học mọi lúc mọi nơi
  • Có đầy đủ các trình độ từ N5 – N1.
  • Flashcard từ vựng Chuyên ngành (chỉ có trên app) bao gồm tổng hợp hàng ngàn từ vựng trong 10+ chủ đề hành chính, IT, thực phẩm, xuất nhập khẩu,…)
  • Thư viện bài giảng miễn phí
    \>>> Tải ngay ứng dụng học tiếng Nhật Online hiệu quả nhất tại link sau đây:
    + IOS: http://bit.ly/AppRikiOnline-IOS
+ Android: http://bit.ly/AppRikiOnline-Android

2. Cộng đồng người học online và offline ngày càng mạnh

Thứ hai, cùng với sự phát triển của Internet, ngày nay đã có rất nhiều các diễn đàn học tập, các group cũng như câu lạc bộ tiếng Nhật ngày càng phát triển, tạo nên một cộng đồng học tiếng Nhật vô cùng linh hoạt và cởi mở.

Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024
Đến cả đôi bạn Quang Anh, Bảo Hân trong Về nhà đi con cũng rất thích đi học tiếng Nhật đấy!

Các cộng đồng, diễn đàn qua mạng cũng là nơi để chúng ta tiếp thu các kinh nghiệm học từ người đi trước, những mẹo hay giúp học nhanh, nhớ bền v.v… Cả những khó khăn, thắc mắc từ người học cũng có thể đăng lên để mọi người cũng tháo gỡ và giải đáp, khiến cho việc học ngày càng “dễ thở” với đa số các bạn học.

3. Các trung tâm đào tạo tiếng Nhật uy tín và hiệu quả

Sự đóng góp lớn nhất khiến cho việc học tiếng Nhật trở nên đơn giản đi rất nhiều phải nhờ đến sự đào tạo của một số trung tâm tiếng Nhật nổi tiếng.

Các khóa học từ cơ bản đến nâng cao được xây dựng một cách bài bản, kết hợp từ những giáo trình tiếng Nhật tốt nhất, và kinh nghiệm dạy học, giảng giải từ các giáo viên với nhiều năm giảng dạy giúp cho việc học ngày càng đơn giản hơn.

Kai trong tiếng nhật nghĩa là gì năm 2024
Mỗi lớp tại trung tâm Nhật Ngữ Riki chỉ từ 15 – 20 học viên, đảm bảo chất lượng giảng dạy tốt nhất.

Môi trường học tập trên lớp với nhiều bạn bè, mô hình học thú vị đan xen cả các nét văn hóa Nhật Bản, phương pháp dạy học sáng tạo kêt hợp cả âm nhạc, anime, manga vào bài giảng… đang là thế mạnh của trung tâm Riki Nihongo.

Mặt khác, sự xuất hiện của các khóa học online (học viên hoàn toàn không phải đến lớp học mà có thể tự nghe các bài giảng của giáo viên mọi lúc mọi nơi trên mạng) là một điểm cộng lớn.

Cùng xem thử một bài giảng học tiếng Nhật online cho người mới bắt đầu tại Riki nhé:

https://www.youtube.com/watch?time_continue=22&v=XWdwg2FNHeU

Tiếng Nhật khó, đừng học một mình! Tham gia ngay CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU để tìm đồng đội và sensei giúp đỡ nhé!