Mẫu biên bản thỏa thuận file Word
Show
Bạn cần tìm mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác nhưng không làm sao để soạn đúng với quy định của pháp luật? Khi lập biên bản, hợp đồng hợp tác kinh doanh cần lưu ý những gì? Tất cả những thông tin bạn cần biết đều được công ty luật GVLAWYERS tổng hợp trong bài “Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất” dưới đây. Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh được hiểu là gì?Biên bản thỏa thuận cũng chính là những thỏa thuận hợp tác kinh doanh trong đó một bên sẽ có lợi ích vốn chủ sở hữu và một bên chính là lợi ích tác động liên quan. Thỏa thuận hợp tác kinh doanh còn được xem như một bản ghi nhớ, là một tài liệu kinh doanh chính thức được sử dụng để xác định thỏa thuận được thực hiện giữa hai bên, nhóm hoặc các cá nhân riêng biệt. Biên bản thỏa thuận hợp tác thường có trước hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên. Mẫu biên bản thỏa thuận công việc được sử dụng phổ biến nhấtCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——***—— BIÊN BẢN THỎA THUẬN (V/v: …..………….) ………………….., ngày…..tháng…….năm 20……, Chúng tôi gồm có: BÊN A: Họ và tên: ………………………………..………………………………..……………………………. Địa chỉ:…………………………………………………………………..……………………………….. Điện thoại:……………………………..………………………………..……………………………… Email:………………………………….………………………………..……………………………….. BÊN B: Họ và tên: ……………………………….………………………………..…………………………….. Địa chỉ:…………………………………………………………………..……………………………….. Điện thoại:……………………………..………………………………..………………………………. Email:……………………………….…………………………………..………………………………… Cùng thống nhất ký kết Biên bản thoả thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau: Điều 1. Nội dung thỏa thuậnVí dụ dưới đây dành cho thỏa thuận đối chiếu công nợ: Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ (Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó: – Nợ gốc:………………………………..……………………………….. – Lãi:………………………………..……………………………….. Điều 2. Cam kết của Bên A
Điều 3. Cam kết của Bên B(Những cam kết của bên B mà hai bên cùng nhau thỏa thuận và đều đồng ý thực hiện)
Điều 4. Điều khoản chung4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký; BÊN A BÊN B Hợp đồng thỏa thuận hợp tác công việcCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——***—— HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH ……., ngày…. tháng ……năm ……. Chúng tôi gồm có: 1. Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A): Trụ sở: ……………………………………………………………………………………… GCNĐKKD số: ……………………………….….…..……. Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………….….. cấp ngày: …………………………..……..; Số tài khoản: ……………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………….. Người đại diện: …………………………………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………………………………………………. Và 2. Công ty ……………..………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B): Trụ sở: …………………………………………………………………………………… GCNĐKKD số: ……………………………….….…..……. Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………………………….….. cấp ngày: ………………..……..; Số tài khoản: ………………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………………………………………………………… Người đại diện: ……………………………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………………………………………………. Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ………. Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây: Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanhBên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………….. Điều 2. Thời hạn thỏa thuậnThời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên. Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh3.1. Góp vốn Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy. Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất. 3.2. Phân chia kết quả kinh doanh 3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ………………………………………………..……….. Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước. Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …………………….. 3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Điều 4. Các nguyên tắc tài chínhHai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanhHai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý. Đại diện của Bên A là: ………………………………… – Chức vụ: ………….. Đại diện của Bên B là: ………………………………… – Chức vụ: ………….. Trụ sở của ban điều hành đặt tại:…………………………………………………. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
Điều 8. Điều khoản chung
Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 biên bản thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B 9.2. Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Những nội dung cần có trong biên bản thỏa thuận hợp tácDựa theo khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư 2014, biên bản thỏa thuận hợp tác bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Ngoài ra, các bên tham gia có quyền thỏa thuận những nội dung khác nhưng không được trái với quy định của pháp luật. Khi ký kết hợp đồng với nhau, các bên càng thỏa thuận chi tiết thì sẽ càng dễ dàng trong việc giải quyết những tranh chấp sau này. Tóm lại vấn đề “Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất”Đây là hai mẫu biên bản thỏa thuận được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chúng có thể sử dụng hầu hết trong những trường hợp cần thỏa thuận, hợp tác giữa cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,…. Những thông tin đều được tổng hợp trực tiếp từ Sở Tư Pháp TP.HCM và được cập nhật mới nhất. |