Menđen nghiên cứu tất cả bao nhiều tính trạng
Page 2Thuật ngữ tính trạng tương ứng: những trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng (màu hạt: vàng-xanh-đen-trắng) cặp tính trạng tương phản: 2 trạng thái khác nhau của cùng 1 tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau. (chiều cao cây: cao-thấp) tính trạng trội: tính trạng trong cặp tương phản biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể đồng hợp trội hay dị hợp. tính trạng lặn: tính trạng trong cặp tương phản biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể đồng hợp lặn. tính trạng trội hoàn toàn: tính trạng lấn át hoàn toàn tính trạng lặn biểu hiện ra kiểu hình 1 cách trọn vẹn ở cơ thể dị hợp. tính trạng trội không hoàn toàn: tính trạng lấn át không hoàn toàn tính trạng lặn biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể dị hợp do đó cơ thể lai mang tính trạng trung gian. gen: nhân tố di truyền xác định hay kiểm tra 1 hay 1 số tính trạng. locut: vị trí của từng loại gen trên NST. alen: mỗi trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, quy định mỗi trạng thái khác nhau của loại tính trạng tương ứng. Alen khác nhau ở 1 (số) cặp nu là kết quả đột biến gen. (màu hạt: a1-đen, a2-vàng, a3-trắng) hiện tượng đa alen: hiện tượng 1 gen có nhiều alen do trong cùng 1 locut xảy ra nhiều đột biến khác nhau. Mỗi locut ở cá thể có tối đa 2 alen, nhưng ở quần thể có nhiều alen tạo dãy đa alen (gen quy định nhóm máu người: IA1, IA2, IA3, IB, i) cặp alen: 2 alen thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở SV lưỡng bội. (AA, Aa, aa) gen không alen: các gen không nằm cùng 1 locut trên cặp NST tương đồng -> có 3 trường hợp: - các alen nằm trên cùng 1 NST trong cặp tương đồng, ở vị trí khác nhau.- các alen nằm trên cặp NST tương đồng nhưng vị trí không tương ứng.- các alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. kiểu gen (kiểu di truyền): tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào, trên thực tế là nói về vài cặp gen quy định vài tính trạng đang nghiên cứu (kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng). - thể đồng hợp: cơ thể mang kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA - đồng hợp trội, aa - đồng hợp lặn). - thể dị hợp: cơ thể mang kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). kiểu hình: sự tổ hợp tất cả các tính trạng đặc trưng cho cá thể ở 1 thời điểm nhất định, trên thực tế chỉ xét vài tính trạng đang được nghiên cứu. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
phép lai phân tích: phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là: - đồng tính -> cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội (AA).- phân tính -> cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa). Các quy luật di truyền 1. 3 quy luật cơ bản
2. Quy luật trội không hoàn toàn Số kiểu gen có thể có của 1 gen có n alen (gen trên NST thường) trong quần thể - số kiểu gen đồng hợp: n- số kiểu gen dị hợp: nC2=> tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể: n+nC2 = n(n+1)/2 Số kiểu gen có thể có của nhiều gen trong quần thể: gen 1 có n1 alen, gen 2 có n2 alen...- số kiểu gen của gen 1: n1(n1+1)/2- số kiểu gen của gen 2: n2(n2+1)/2- ... => Phân li độc lập: tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể: n1(n1+1)/2 . n2(n2+1)/2 . ... Liên kết gen: n1.n2 + (n1.n2)C2 Số phép lai có thể có của g kiểu gen trong quần thể - số phép lai cùng kiểu di truyền: g- số phép lai khác kiểu di truyền: gC2=> tổng số phép lai có thể có trong quần thể: g+gC2 = g(g+1)/2 Page 3
|