Một kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh môn Ngữ văn THCS
Mẫu bài dạy minh họa môn Ngữ văn THCS Mô đun 4 do Top lời giải sưu tầm là mẫu giáo án bài giảng các thầy cô phải xây dựng và nộp theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác tập huấn module 4. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải về. Nội dung module 4 đó là: “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học/THCS/THPT” Xây dựng kế hoạch bài dạy module 4 môn Ngữ vănVăn bản (1) BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”) – Tô Hoài – I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. * Năng lực đặc thù - Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” [3]. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn [4]. - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” [5]. - Nhận biết và phân tích được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản [6]. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cá nhân do văn bản gợi ra [7]. - Từ nội dung và nghệ thuật của văn bản, vận dụng tri thức Ngữ văn vào đọc – hiểu [8]. - Nhận biết và phân biệt được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy) [9]. - Hiểu được hiện tượng từ đa nghĩa và giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng [10]. 2. Về phẩm chất: Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên việc giải quyết một vấn đề có tính thực tiễn trong cuộc sống đó là sự sai lầm của mỗi con người. Nội dung: GV đưa ra tình huống về sự sai lầm và ân hận trong cuộc sống và đặt câu hỏi. HS trả lời câu hỏi và GV kết nối với nội dung của văn bản. Sản phẩm: Ý kiến cảm nhận của HS trước tình huống thực tiễn mà giáo viên đưa ra. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc một truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? (Có khi nào B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. B3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu một vài HS phát biểu ý kiến. HS phát biểu ý kiến, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS… - Đưa ra một vài gợi mở, bình giảng và kết nối vào nội dung của bài học. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) Xem tiếp file đầy đủ tại đây:
Kế hoạch bài dạy module 4 Ngữ văn - Quý thầy cô đã, đang hoàn thành module 3 và chuẩn bị bước vào đợt tập huấn module 4 - Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. Blog Học văn không khó gửi đến thầy cô Kế hoạch bài dạy mô đun 4 Ngữ văn THCS hoàn chỉnh. Đây là Kế hoạch dạy học mẫu module 4 hay Kế hoạch bài dạy minh hoạ Module 4 Ngữ văn nên rất có ích cho thầy cô tham khảo. Nội dung này là Bài thu hoạch mô đun 4 Ngữ văn THCS. Kế hoạch bài dạy module 4 Ngữ văn THCS Mời tải về Kế hoạch bài dạy mô đun 4 Ngữ văn THCS. Nếu tài liệu có ích vui lòng ủng hộ chúng tôi bằng cách CLICK VÀO QUẢNG CÁO. Đó sẽ là động lực để chúng tôi phục vụ các bạn tốt hơn. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MODULE 4 ĐẦY ĐỦ Nếu thầy cô cần Tài liệu tập huấn module 4 Ngữ văn tì có thể tải tại đây: Tài liệu tập huấn module 4 môn Ngữ văn THCS Văn bản (1) BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”) (3 tiết) – Tô Hoài – I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. * Năng lực đặc thù - Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” [3]. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn [4]. - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” [5]. - Nhận biết và phân tích được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản [6]. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cá nhân do văn bản gợi ra [7]. - Từ nội dung và nghệ thuật của văn bản, vận dụng tri thức Ngữ văn vào đọc – hiểu [8]. - Nhận biết và phân biệt được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy) [9]. - Hiểu được hiện tượng từ đa nghĩa và giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng [10]. 2. Về phẩm chất: Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5’)Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên việc giải quyết một vấn đề có tính thực tiễn trong cuộc sống đó là sự sai lầm của mỗi con người. Nội dung: GV đưa ra tình huống về sự sai lầm và ân hận trong cuộc sống và đặt câu hỏi. HS trả lời câu hỏi và GV kết nối với nội dung của văn bản. Sản phẩm: Ý kiến cảm nhận của HS trước tình huống thực tiễn mà giáo viên đưa ra. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc một truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? (Có khi nào B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. B3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu một vài HS phát biểu ý kiến. HS phát biểu ý kiến, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS… - Đưa ra một vài gợi mở, bình giảng và kết nối vào nội dung của bài học. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (114’)2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’)
Kế hoạch bài dạy module 4, bài tập cuối module 4, bài thu hoạch mô đun 4 chuẩn. Gửi đến quý thầy cô tài liệu tham khảo Kế hoạch bài dạy mô đun 4 chuẩn được sử dụng trong tài liệu tập huấn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2 Viết kết nối với đọc (10’) Mục tiêu: Giúp HS - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất khi kể chuyện. Nội dung: Hs viết đoạn văn Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét… B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). 2.3 Thực hành Tiếng Việt (45’) Mục tiêu: [7]; [8] Nội dung: GV hỏi, HS trả lời Sản phẩm:Bài tập 1:
Bài tập 2: Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng… Bài tập 3: Từ láy và tác dụng của các từ láy trong câu văn: a) Các từ láy: + Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. + Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. + Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách. ð Tác dụng: dùng để miêu tả Dế Mèn. Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động Bài 4: Giải thích nghĩa của các từ - Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) - Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc hạn chế. - Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt. - Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Bài 5: Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai à GV giúp HS sửa lại). Bài tập 6: Tìm câu văn sử dụng hình ảnh so sánh và nêu tác dụng - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. ð Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ mạnh. - Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. ð cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt.
Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của từng bài tập. - Từ nội dung bài tập, hãy rút ra khái niệm từ đơn, từ phức, biện pháp tu từ so sánh. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: xác định yêu cầu của từng bài tập và làm việc cá nhân ở bài 1,2,3,5; làm việc nhóm ở bài tập 4,6. GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS làm bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm cá nhân & hướng dẫn các em cách trình bày (nếu cần). HS chữa bài tập, Hs khác nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm của HS. - Chốt đáp án của bài tập 1,2,3,4,5,6 lên màn hình và chốt nội dung ghi nhớ … 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập . d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS - Tìm ví dụ về truyện đồng thoại, liệt kê các sự việc và kể lại một cách ngắn gọn theo sự việc đã liệt kê. - Chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ vừa tìm? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản. - Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện HS: - Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê. - Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản. B3: Báo cáo, thảo luận:- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè. - Tôn trọng sự khác biệt của bạn. - Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Từ bài học của Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè trong lớp (đặc biệt là với những bạn kém hơn mình)? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn… HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Về nhà chuẩn bị nội dung của HĐ viết: + Tóm tắt truyện “Bài học đường đời đầu tiên” + Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện… ******************************** |