Ngữ pháp cho tặng trong tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp

Để bắt đầu học môn ngôn ngữ chúng ta đều đi từ trình độ sơ cấp đi lên. Học ngữ pháp tiếng Hàn cũng vậy, bạn phải học từ những cấu trúc đơn giản nhất. Nhưng để học và sử dụng thành thạo những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng của sơ cấp lại không đơn giản bởi vì:

  • Bạn là người mới bắt đầu học tiếng Hàn nhưng không biết nên học như thế nào cho hiệu quả

Bạn là người mới bắt đầu học tiếng Hàn, bạn nhận thấy tầm quan trọng của việc học ngữ pháp trong cả học thuật lẫn giao tiếp. Bạn muốn học ngữ pháp bài bản nhưng lại không biết nên học từ đâu, học như thế nào để mang lại hiệu quả cao cũng như việc học phần nào trước, phần nào sau. Kiến thức nào là kiến thức cơ sở để học lên những kiến thức ngữ pháp khác.

  • Bạn muốn tìm thêm tài liệu để thực hành các lí thuyết đã học và phục vụ ôn thi Topik cấp độ 1 hoặc cấp độ 2

Muốn nắm chắc ngữ pháp bạn phải luyện tập thật nhiều. Nhưng những tài liệu hiện tại của bạn lại quá tập trung đến lý thuyết mà thiếu vắng những bài tập thực hành. Bạn chưa tìm được tài liệu giúp củng cố kiến thức cũng như làm cơ sở để ôn thi Topik cấp độ 1, cấp độ 2.

Ngữ pháp cho tặng trong tiếng Hàn

Vì sao các bạn nên học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp cùng cuốn sách này?

  • Tổng hợp hệ thống cấu trúc ngữ pháp trình độ sơ cấp phù hợp với những người mới bắt đầu học tiếng Hàn

Cuốn sách này được thiết kế hoàn toàn phù hợp với những người mới bắt đầu học tiếng Hàn. Sách gồm có 3 phần chính tổng hợp các kiến thức chính về ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và thêm nhiều phần kiến thức liên quan:

– Phần 1: Giới thiệu tiếng Hàn Quốc (Phần này sẽ giúp các bạn bước đầu có những hình dung về tiếng Hàn, là tiền đề để bạn học tốt môn ngoại ngữ này)

– Phần 2: 24 bài học hệ thống các cấu trúc ngữ pháp phù hợp với trình độ của các bạn

– Phần 3: Phụ lục (Cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ trợ và đáp án cho các bài luyện tập ở phía trước)

  • Giải thích chi tiết, phân tích so sánh các chủ điểm ngữ pháp tương đồng

Các cấu trúc ngữ pháp được giải thích chi tiết, có ví dụ minh họa và đoạn hội thoại mẫu giúp các bạn nắm chắc kiến thức. Ngoài ra vì các bạn hiểu ngữ pháp nhưng chưa nắm rõ các hạn định và quy tắc nên vẫn đặt sai câu, vì vậy, nhóm tác giả bổ sung thêm “tìm hiểu thêm” để các bạn tham khảo.

Ngữ pháp cho tặng trong tiếng Hàn

  • Cung cấp bài luyện tập đi đôi với bài học lí thuyết và những bài luyện tập tương tự với đề thi năng lực tiếng Hàn – topik

Với cuốn sách này hệ thống bài tập sẽ bám sát hệ thống lí thuyết. Học xong cấu trúc nào bạn được thực hành ngay phần bài tập của cấu trúc đó. Các bài tập đều được chọn lọc một cách kỹ càng, bám sát xu hướng ra đề của các kỳ thi Topik. Đây chắc chắn sẽ là nguồn tài liệu bổ ích cho những ai đang ôn luyện Topik cấp độ 1, cấp độ 2.

JIN JU SHIN GIỚI THIỆU BỘ SÁCH - PHƯƠNG PHÁP THÀNH THẠO NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN MỘT CÁCH DỄ DÀNG

Hàng ngàn độc giả đã sở hữu cuốn sách:

Ngữ pháp cho tặng trong tiếng Hàn

* Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh,

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

〔N1〕〔N2〕〔Danh từ〕をあげます 

〔N1〕〔N2〕〔Danh từ〕をあげました

  • Diễn tả hành động một người cho, tặng một vật gì đó cho một người khác.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

① 山本やまもとさんはロンさんにポールペンをあげます

Anh Yamamoto sẽ tặng Long một cây bút bi.

② 高橋たかはしさんはリンさんに日本語にほんご辞書じしょあげます。

Ông Takahashi sẽ tặng chị Linh một quyển từ điển tiếng Nhật.

i sẽ tặng hoa cho cô ấy.

④ わたし佐藤さとうさんにほんあげました。

i đã tặng bác Sato một quyển sách.

⑤ 村木むらきさんはクェンさんにハンカチをあげました。

Anh Kimura đã tặng khăn tay cho Quyên.

Tôi đã tặng chiếc váy cho mẹ.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

1. げますlà dạng Khiêm nhường của あげますĐược sử dụng khi muốn nói cho – tặng, biếu vật gì đó cho người trên mình (thầy cô, cấp trên .v.v.) 

 いもうと先生せんせいにケーキをげます。

Em gái tôi sẽ tặng cô giáo bánh kem.

 わたし社長しゃちょうほんげました。

i đã tặng sách cho Giám đốc.

Tiếp theo phần 1 ở trước đó, phần này sẽ tiếp tục bổ sung cũng như cung cấp thêm cho các bạn những loại câu, những từ trong ngữ pháp tiếng Hàn hay sử dụng để viết và giao tiếp thực tế.


Các từ nhỏ khác trong tiếng Hàn, 에게 / 한테, chủ yếu được sử dụng cho một ai đó / cái gì đó mà bạn đang cho cái gì đó. 께 là một hình thức tôn vinh, 에게 là một hình thức chính thức và 한테 là một hình thức không chính thức.

>> Xem thêm: 

Các loại ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn

Ví dụ. 1아버지 께 선물 을 드렸다 = Với cha tôi, tôi đã tặng một món quà.아버지 = Cha선물 = hiện tại드리다 = đưa ra (dạng danh dự)드렸다 = đưa ra (dạng tôn vinh)Ví dụ.2아빠 에게 선물 을 드렸다 = Với cha tôi, tôi đã tặng một món quà.아빠 = Bố선물 = hiện tại드리다 = đưa ra (dạng danh dự)드렸다 = đưa ra (dạng tôn vinh)Ví dụ.3누나 한테 물 을 주었다. = Cho chị gái, tôi cho nước누나 = chị gái물 = nước주다 = cho주었다 = đã

(으) 로부터 / 에게서 / 한테서 được sử dụng khi bạn nhận được một thứ gì đó từ ai đó. Một lần nữa, (으) 로부터 là một hình thức tôn vinh, 에게서 chính thức và 한테서 là không chính thức.


 

Ngữ pháp cho tặng trong tiếng Hàn

Hướng dẫn học tiếng Hàn hiệu quả


Ví dụ 1대통령 으로부터 상 을 받았다 = Từ tổng thống, tôi nhận được giải thưởng.Ví dụ.2엄마 에게서 편지 를 받았다 = Từ mẹ, tôi nhận được một lá thư엄마 = mẹ편지 = thư받다 = nhận được받았다 = đã nhậnVí dụ. 2형 한테서 소식 을 들었다 = Từ anh trai, tôi nghe tin tức형 = anh trai소식 = tin tức듣다 = nghe들었다 = nghe

>> Xem thêm: Điều cần lưu ý khi chọn lớp học tiếng Hàn


 


Hạt - 으로 / 로으로 được sử dụng cho những từ có phụ âm cuối cùng và 로 đối với những từ có một phụ âm cuối cùng. (Ngoại lệ: 로 vẫn được sử dụng cho các từ có ㄹ như là một phụ âm cuối cùng.)ví dụ.트럭 으로 = bằng xe tải핸드폰 으로 = bằng / với điện thoại di động컴퓨터 로 = bằng / với một máy tính차로 = bằng xe hơi연필 로 = bằng / bằng bút chì

I. 으로 / 로 được sử dụng cho các công cụ / phương pháp / vận tải mà bạn làm điều gì đó


Ví dụ 1가위 로 종이 를 잘랐다 = Với kéo, tôi cắt giấy.연필 로 그림 을 그렸다 = Với bút chì, tôi vẽ một bức tranh.활로 사냥 을 했다 = Với một cây cung, tôi đã săn bắn.가위 = kéo종이 = giấy자르다 = cắt잘랐다 = cắt (quá khứ)연필 = bút chì그림 = hình ảnh그리다 = vẽ그렸다 = đã vẽ활 = cung사냥 = săn bắn하다 = làm했다 = đã làm

사냥 을 하다 = đi săn


 

Ngữ pháp cho tặng trong tiếng Hàn

Rèn luyện tiếng Hàn


Ví dụ. 2다윗 은 좋은 머리 로 골리앗 을 이겼다 = Với bộ não tốt của mình, David đánh bại Goliath.나는 상상 으로 천국 을 보았다 = Theo trí tưởng tượng của tôi, tôi đã nhìn thấy thiên đường.갈매기 는 큰 부리 로 물고기 를 잡았다 = Với mỏ lớn của nó, con mò bắt một con cá.다윗 = David좋은 = tốt머리 = đầu (não)골리앗 = Goliath이기다 = thắng / đánh bại상상 = trí tưởng tượng천국 = thiên đường보다 = xem보았다 = cưa갈매기 = một con mòng biển큰 = lớn, lớn부리 = mỏ물고기 = cá잡다 = bắt잡았다 = bị bắt

>> Xem thêm: 

Liên kết câu trong tiếng Hàn

Ví dụ. 3비행기 로 섬 에 갔다 = Bằng máy bay, tôi đã đi đến một hòn đảo.차로 학교 까지 1 시간 걸린다 = Đi ô tô, mất một giờ để đến trường.KTX 로 서울 에서 부산 까지 3 시간 걸린다 = Bởi KTX, phải mất 3 giờ để đi từ Seoul đến Busan.비행기 = mặt phẳng섬 = hòn đảo가다 = đi갔다 = đã đi차 = xe hơi학교 = trường học시간 = giờ걸리다 = mất (thời gian)걸린다 = mất (thời gian)KTX = Tàu cao tốc Hàn Quốc

II. 으로 / 로 được sử dụng cho một điểm đến / nơi mà bạn đang đứng đầu.

천국 으로 간다 = Tôi đang hướng tới thiên đường천국 으로 들어가는 문 = một cánh cửa để vào thiên đường나오미 는 모압 으로 떠 났어요 = Naomi rời khỏi Moab짐 은 집 으로 갔다 = Jim về nhà.Sự khác nhau giữa 으로 / 로 và 에 / 게 là 으로 / 로 nhấn mạnh nơi mà một người đứng đầu / đi trong khi 에 / 게 thì không.

나는 집 으로 갔다 = Tôi về nhà. (Tôi đã không đi đến bất kỳ nơi nào khác.)


 

Ngữ pháp cho tặng trong tiếng Hàn

에서, 까지 [Từ, tới]에서 và 까지 được sử dụng sau các địa điểm / thời gian giống như "từ" và "sang" bằng tiếng Anh.Câu ví dụ집 에서 학교 까지 = Từ nhà đến trường1 시 에서 2 시까 지 = Từ 1 giờ chiều đến 2 giờ chiều영국 에서 왔어 = Tôi đến từ nước Anh산 정상 까지 올라 갔다 = Tôi leo lên đỉnh núi.저녁 까지 돌아와 = Hãy trở lại vào buổi tối영국 = England산 정상 = đỉnh núi저녁 = buổi tốiHạt - 만 [chỉ]만 [Chỉ có hạt]만 chủ yếu có nghĩa là "chỉ" và nó được sử dụng sau một danh từ. Đôi khi, 오직 được sử dụng trước khi một danh từ để nhấn mạnh vào "duy nhất-ness."나만 떠났다. = Chỉ tôi thôi.아빠 만 TV 를 보셨 다. = Chỉ có cha xem TV.룻만 이스라엘 에 왔다. = Chỉ có Ru-tơ đến với Y-sơ-ra-ên.물만 마셨다. = Tôi chỉ uống nước.스티븐 은 구두 만 샀다. = Stephen chỉ mua giày.오직 나만 먹었다. = Chỉ tôi đã ăn.오직 폴만 한국어 를 공부 했다. = Chỉ Paul học tiếng Hàn.오직 존만 떠났다. = Chỉ John thôi.Trong trường hợp này, 만 했다 là attched sau một động từ desported.Ví dụ.나는 먹기만 했다. = Tôi chỉ ăn.폴 은 1 주일 동안 한국어 공부 하기 만 했다. = Paul, trong một tuần, chỉ học tiếng Hàn.동물원 에서 본 코알라 는 자기 만 했다. = Koala, mà tôi nhìn thấy ở sở thú, chỉ ngủ thôi.동물원 에서 본 코알라 = Koala, mà tôi đã nhìn thấy ở sở thú

Để giải thích chi tiết về động từ mô tả, xem (Động từ - Mô tả I)


 

Nguồn: Internet