So sánh sơ đồ tn-c và tn-s năm 2024
Các mạng điện hạ áp thường gặp nhất trong thực tế là các mạng TN-C, TN-S, TN-C-S và TT. Các mạng điện này tùy theo các quy định ở địa phương, nó mô tả mối quan hệ giữa nguồn cung cấp, các bộ phận hở hoặc dẫn điện của việc lắp đặt hoặc nối đất. Show
Mạng TN-C: Trong mạng TN-C dây trung tính và tiếp đất bảo vệ dùng chung một dây từ đầu cuối đến hệ thống. Các bộ phận dẫn điện bị hở được nối với dây của mạng tiếp đất bảo vệ (PEN – Protection Earthing Network). Mạng TN-S: Trong mạng điện TN-S, dây trung tính và dây tiếp đất bảo vệ riêng biệt từ đầu đến cuối hệ thống. Dây tiếp đất bảo vệ (PE) có thể là vỏ kim loại của cáp điện lực hoặc một dây dẫn riêng. Các bộ phận dẫn điện bị hở trong lắp đặt được nối với dây tiếp đất bảo vệ. Mạng điện TN-C-S: Trong mạng điện TN-C-S dùng một dây PEN cho các chức năng trung tính và tiếp đất bảo vệ. Mạng điện này là mạng có trung tính được nối đất tại nhiều điểm (MEN) và dây bảo vệ được xem như dây tiếp đất trung tính phối hợp (CNE). Dây PEN được nối đất tại một số các điểm khắp cả mạng và nói chung càng gần với bộ tiêu thụ điện càng tốt. Các bộ phận dẫn điện bị hở được nối với dây CNE. Mạng điện TT: Mạng điện TT có một điểm của nguồn cung cấp điện được nối đất và các bộ phận dẫn điện bị hở trong lắp đặt được nối với các điện cực tiếp đất độc lập. Mạng điện IT: --------------- Mạng điện TT, TN, IT là gì, cách phân biệt các mạng điện đó, so sánh, ưu nhược điểm và ứng dụng của các loại mạng điện đó. An toàn điện khi sử dụng các mạng điện. Mạng điện TT là gì? Sơ đồ nối dây? Ưu nhược điểm?Nắm rõ sơ đồ nối dây, phân biệt được các loại mạng điện này giúp cho người kỹ thuật viên có những quyết định đúng đắn trong lựa chọn thiết bị và phương án bảo vệ, thi công được tốt. Các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia (IEC 60364) xác định rõ ràng các phần tử khác nhau của hệ thống nối đất. Các thuật ngữ tại thường được vsử dụng trong công nghiệp và tài liệu. Các số trong ngoặc đơn thể hiện trên hình:
Liên kết
Các thành phần
Định nghĩa các hệ thống nối đất chuẩn
Sơ đồ TT (trung tính nối đất)
Sơ đồ TN (phần vỏ kim loại nối với dây trung tính)
Sơ đồ TN-C
Sơ đồ TN-S
Sơ đồ TN-C-S
Sơ đồ IT (trung tính cách ly hoặc nối đất qua tổng trở)Sơ đồ IT (trung tính cách ly)
Sơ đồ IT (nối đất qua tổng trở)
Đặc tính các sơ đồ TT, TN và ITSơ đồ TT
Các đặc tính cơ bản
Sơ đồ TNCác đặc tính cơ bản
Sơ đồ ITCác đặc tính cơ bản.
Tiêu chuẩn lựa chọn các sơ đồ TT, TN và IT
Lựa chọn cách nối đất – Biện pháp thực hiện
Phân chia nguồn
Tách lưới
Kết luận
Lắp đặt và đo lường điện cực nối đất
Cách lắp đặt
Mạch vòng chôn dưới toà nhà
Cọc nối đất
Bản cực nối đất
Ảnh hưởng của các loại đấtĐo lường và xác định điện trở điện cực nối đấtĐiện trở giữa điện cực và đất thường thay đổi
Đo điện trở điện cực nối đất
Nguyên tắc đo lường dựa trên giả thiết môi trường đất đồng nhất. Trường hợp các vùng ảnh hưởng của điện cực C và X chồng lên nhau, vị trí của điện cực kiểm tra P rất khó xác định để cho kết quả thỏa đáng. Hiệu ứng của sự phân bố thế khí X và C nằm cách xa. Vị trí của điện cực P là không quan trọng và có thể xác định dễ dàng. Trích: Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC – Bản chính sửa 2019 ________________ VNK EDU gửi tặng bạn “Bộ thuyết minh bản vẽ hệ thống điện căn hộ du lịch và khách sạn Penninsula“ Nhận tài liệu ________________ Trải nghiệm buổi học thử miễn phí khóa học “Kỹ sư M&E – Thiết kế hệ thống điện” giúp bạn nắm bắt tổng quan kiến thức về hệ thống điện. |