As so là gì
Show I - Ý nghĩa của các cụm từ in order to và so as to In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó. Ví dụ: II - Cấu trúc câu sử dụng in order to và so as to S + V + in order/so as + (not) + to + V …. Tình huống 1: I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.) 2. Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác S + V + in order + for O + (not) + to + V …. Tình huống: She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.) III - Một số cấu trúc tương đương 1. To + V Ví dụ: 2. So that S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V. Ví dụ: Khi nhắc tới mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh, người ta không thể không nhắc tới các cấu trúc như so that / in order that / so as to / in order to. Các cấu cấu trúc này có ý nghĩa khá tương đồng nhau và có thể thay thế nhau trong nhiều trường hợp. Hôm nay hãy cùng Vietop điểm qua cách sử dụng của từng cấu trúc nhé.
So that = in order that : để mà. So that và in order that được dùng để nói về mục đích, nguyên nhân xảy ra mệnh đề trước đó. Cấu trúc: Mệnh đề + so that/in order that + S + can/could/will/would + V *Lưu ý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won’t / wouldn’t, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can’t/couldn’t. E.g. She learnt cooking so that she can cook for herself. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy có thể tự nấu cho mình). She learnt cooking so that she wouldn’t eat out everyday. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy không phải ăn ngoài mỗi ngày). →Trường hợp này không phải ngăn cấm nên không dùng “can’t/couldn’t” I sold my laptop so that I can’t play games. (Tôi bán chiếc máy tính đi để không thể chơi game nữa). →Trường hợp này ngăn cấm việc chơi game. Cấu trúc In order to/So as toIn order to = So as to: để, với mục đích là. Cấu trúc Dạng khẳng định: Mệnh đề +in order to/so as to + V (nguyên thể) Dạng phủ định: Mệnh đề +in order not to/so as not to + V (nguyên thể) E.g. She learnt cooking in order to/so as to cook for herself. (Cô ấy học nấu ăn để tự nấu cho mình). She learnt cooking in order not to/so as not to eat out everyday. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy không phải ăn ngoài mỗi ngày). Cách nối câu sử dụng cấu trúc so that / in order that / so as to / in order toNhững cấu trúc này là những cấu trúc điển hình để nối câu nhằm thể hiện mục đích của chủ thể. Vì thế những cấu trúc này hay được đưa vào dạng bài viết lại câu. Hãy tìm hiểu cách nối câu qua những trường hợp dưới đây. Với So That/In Order That
E.g. My father taught me so much. He wants me to become a good person. (Bố tôi dạy tôi rất nhiều. Ông ấy muốn tôi trở thành người tốt). = My father taught me so much so that I will become a good person. (Bố tôi dạy tôi rất nhiều để tôi trở thành một người tốt). →Trường hợp này, khi viết lại câu, “want” đã bị lược bớt và thêm vào “will”. “Me” là túc từ được thay thế bởi “I”. Với In Order To/So As To
E.g. Students attended all classes. They wanted to get good marks. (Học sinh tham dự lớp học đầy đủ. Chúng muốn đạt điểm cao). = Students attended all classes in order to/so as to get good marks. (Học sinh đi học đầy đủ để đạt được điểm cao). →Cả 2 mệnh đề đều có cùng chủ ngữ là “students”. Mệnh đề thứ 2 chứa “want” nên đã bị lược bớt và giữ lại động từ chính là “get”. Bài tập cấu trúc so that / in order that / so as to / in order toBài tậpHoàn thành câu sử dụng so that và in order to. 1. I have opened the window …………………………. let some fresh air in. 2. I stopped at a rest area …………………………. I could have some rest. 3. I bought a lovely suit …………………………. wear at the graduation ball. 4. You need to take some days off …………………………. travel with us. 5. Many people leave their countries …………………………. have better lives. 6. Make sure the network access is enabled …………………………. you can connect to the internet. 7. I trained every single day …………………………. I could improve my performance. 8. For my summer vacation I am planning to visit Ireland …………………………. I can visit my parents. 9. I called you …………………………. invite you to my birthday party. 10. Jenny worked so hard …………………………. she could pass her exams. Đáp án1. in order to 2. so that 3. in order to 4. in order to 5. in order to 6. so that 7. so that 8. so that 9. in order to 10. so that Trên đây là lý thuyết và bài tập về các cấu trúc so that / in order that / so as to / in order to. Hy vọng những kiến thức trên giúp bạn tự tin hơn với tiếng Anh của mình và đừng quên cập nhật những điểm ngữ pháp mới mỗi ngày tại Vietop nhé! Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tự học IELTS tại: IELTS writing, IELTS speaking, IELTS Reading, IELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ vì thế bạn có thể an tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS thì hãy đặt hẹn để được tư vấn nhé. |