Bài tập muối axit và muối trung hòa năm 2024
Cách nhận biết muối axitMuối gồm một hay nhiều cation kim loại (hoặc amoni) liên kết với một hay nhiều anion gốc axit. Khi dựa vào thành phần của muối thì muối được phân làm hai loại là muối axit và muối trung hòa. Muối axit là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro có thể phân li ra ion. Một số muối axit thường gặp như NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2,… Bài viết dưới đây, sẽ đề cập đến vấn đề nhận biết muối axit thường gặp. Show I. Cách nhận biết một số muối axit hay gặp- Nhận biết muối hiđrocacbonat (HCO3-): + Dùng dung dịch axit loãng như HCl và H2SO4 … Hiện tượng: Thấy có bọt khí . Ví dụ: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O + Dùng dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng Ví dụ: KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH + H2O + Nếu là muối Ca(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 … có thể đun nóng dung dịch muối. Hiện tượng: Thấy có bọt khí và có thêm kết tủa trắng Ví dụ: Ba(HCO3)2 BaCO3↓ + CO2 + H2O- Nhận biết muối hiđrosunfit: + Dùng dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4 loãng Hiện tượng: Thấy có khí không màu, mùi hắc thoát ra. Ví dụ: NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O + Dùng dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng Ví dụ: KHSO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + KOH + H2O - Nhận biết muối hiđrosunfat : thường dùng dung dịch Ba(OH)2 Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng Ví dụ: KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + KOH + H2O II. Mở rộngCác muối axit gần như có đầy đủ tính chất của một muối và một axit. + Phản ứng trung hòa NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O + Phản ứng với muối 2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O + Phản ứng giữa hai muối axit NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O + Phản ứng giữa muối axit và axit Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑+ 2H2O III. Bài tập nhận biết muối axitBài 1: Muối nào sau đây là muối axit?
Hướng dẫn giải: Đáp án C Muối Ca(HCO3)2 là muối axit vì trong gốc axit còn nguyên tử H có thể phân li ra ion. Bài 2: Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây, có thể phân biết hai dung dịch NaHCO3 và NaHSO4?
Hướng dẫn giải: Đáp án D Khi dùng chất nhận biết là BaCl2 + Xuất hiện kết tủa trắng: NaHSO4 Phương trình hóa học: NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl + Không hiện tượng: NaHCO3 Bài 3: Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch sau, chứa trong lọ mất nhãn: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Ba(HCO3)2 Hướng dẫn giải: - Lấy mẫu các dung dịch, đánh số tương ứng và tiến hành đun nóng + Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí: Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 BaCO3↓ + CO2 ↑ + H2O+ Xuất hiện bọt khí: KHCO3 2KHCO3 K2CO3 + CO2 ↑ + H2O+ Không hiện tượng: NaHSO4 và Na2SO3 - Cho Ba(HCO3)2 đã nhận biết được vào các chất còn lại + Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra: NaHSO4 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 ↑+ 2H2O + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO3 Ba(HCO3)2 + Na2SO3 → BaSO3↓ + 2NaHCO3 Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
|