Các bài toán về tam giác cân lớp 7 năm 2024

Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tam giác cân, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác.

Mục tiêu: Kiến thức: + Nắm được định nghĩa về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. + Nắm được các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam giác đều. Kĩ năng: + Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Nhận biết và chứng minh được một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc hay các cạnh bằng nhau.

  1. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Dạng 2: Tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau. Dạng 3: Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 4: Các bài toán tổng hợp.
  • Tài Liệu Toán 7

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Với 15 bài tập trắc nghiệm Tam giác cân Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

  • Lý thuyết Toán 7 Bài 7: Tam giác cân (hay, chi tiết)

15 Bài tập Tam giác cân (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Quảng cáo

Câu 1. Hoàn thành định nghĩa của tam giác cân:

Tam giác cân là tam giác:

  1. Có hai đường cao bằng nhau;
  1. Có hai đường trung tuyến bằng nhau;
  1. Có hai cạnh bằng nhau;
  1. Có hai tia phân giác trong bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Câu 2. Cho ∆ABC như hình bên. Tìm số đo x:

  1. x = 100°;
  1. x = 80°;
  1. x = 90°;
  1. x = 40°.

Hiển thị đáp án

Câu 3. Khẳng định nào sau đây sai?

  1. Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều;
  1. Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân;
  1. Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau;
  1. Tam giác cân không thể là tam giác tù.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 4. Cho tam giác ABC cân đỉnh A có các đường trung tuyến BD, CE. Tam giác nào dưới đây là tam giác cân?

  1. ∆ABD;
  1. ∆BCE;
  1. ∆ADE;
  1. ∆BDE.

Hiển thị đáp án

Câu 5. Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE vuông cân tại A. So sánh AD và AE.

  1. AD < AE;
  1. AD > AE;
  1. AD = AE;
  1. Không thể so sánh được.

Hiển thị đáp án

Câu 6. Tìm số đo NMP^ ở hình bên:

  1. NMP^=60°;
  1. NMP^=40°;
  1. NMP^=70°;
  1. NMP^=90°.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 7. Cho hình bên dưới.

Độ dài cạnh EF bằng:

  1. 2,5 cm;
  1. 6 cm;
  1. 5 cm;
  1. 10 cm.

Hiển thị đáp án

Câu 8. Cho ∆PQR có P^=52°, R^=76°. ∆PQR là tam giác gì?

  1. Tam giác đều;
  1. Tam giác vuông;
  1. Tam giác cân;
  1. Tam giác vuông cân.

Hiển thị đáp án

Câu 9. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Hỏi ∆ADE là tam giác gì?

  1. Tam giác cân;
  1. Tam giác đều;
  1. Tam giác vuông cân;
  1. Tam giác vuông.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 10. Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM = AN. ∆AMN là tam giác gì?

  1. Tam giác cân tại A;
  1. Tam giác cân tại M;
  1. Tam giác cân tại N;
  1. Tam giác đều.

Hiển thị đáp án

Câu 11. Cho hình vẽ bên.

Số đo BAD^ bằng:

  1. 45°;
  1. 60°;
  1. 90°;
  1. 120°.

Hiển thị đáp án

Câu 12. Cho ∆ABC cân tại A có cạnh bên bằng 3 cm. Gọi D là một điểm thuộc cạnh đáy BC. Qua D, kẻ các đường thẳng song song với các cạnh bên, chúng cắt AB và AC theo thứ tự tại F và E. Tổng DE + DF bằng:

  1. 1,5 cm;
  1. 3 cm;
  1. 4,5 cm;
  1. 6 cm.

Hiển thị đáp án

Câu 13. Cho ∆ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác trong của B^ và đường phân giác ngoài của A^, chúng cắt nhau tại I. Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. ∆ABI cân tại B;
  1. AI // BC;
  1. ∆ABI cân tại I;
  1. ∆ABI vuông cân tại I.

Hiển thị đáp án

Câu 14. Cho ∆ABC cân tại A, tia phân giác trong của A^ cắt BC tại D. Khẳng định nào dưới đây sai?

  1. D là trung điểm BC;
  1. ABC^+CAD^=90°;
  1. ∆ADB = ∆ADC;
  1. ABC^+ADC^=180°.

Hiển thị đáp án

Câu 15. Cho ∆ABC vuông tại A có C^=30°. Kẻ AH ⊥ BC tại H và tia phân giác AD của HAC^ (D ∈ BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm F sao cho HF = EC. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

  1. ∆ADH = ∆ADE;
  1. DE ⊥ AC;
  1. ∆ACF đều;
  1. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

  • Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
  • Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
  • Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  • Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  • Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  • Các bài toán về tam giác cân lớp 7 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các bài toán về tam giác cân lớp 7 năm 2024

Các bài toán về tam giác cân lớp 7 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.