Chức năng bảo vệ của protein được thể hiện trong ví dụ nào dưới đây

Câu 1: Hiện tượng nào sau được gọi là biến tính của protein? 

  • A. Khối lượng của protein bị thay đổi
  • B. Liên kết peptit giữa các axit amin của protein bị thay đổi
  • C. Trình tự sắp xếp của các axit amin bị thay đổi

Câu 2: Protein không có chức năng nào sau đây? 

  • B. Cấu trúc nên hệ thống màng tế bào
  • C. Tạo nên kênh vận động chuyển các chất qua màng
  • D. Cấu tạo nên một số loại hoocmon

Câu 3: Cho các nhận định sau:

  1. Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
  2. Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
  3. Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
  4. Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
  5. Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

Câu 4: Điểm giống nhau giữa protein và lipit là

  • A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
  • C. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử
  • D. Gồm các nguyên tố C, H, O

Câu 5: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai? 

  • A. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin
  • C. Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết yếu
  • D. Mỗi protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi polipeptit

Câu 6: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit?

  • A. là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn
  • B. tham gia vào cấu trúc tế bào
  • C. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

Câu 7: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung
  • C. Protein mang thông tin quy định tính trạng trên cơ thể sinh vật
  • D. Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của rARN

Câu 8: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

  • A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
  • C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
  • D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Câu 9: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

  • B. Kêratin có trong tóc
  • C. Côlagen có trong da
  • D. Hêmoglobin có trong hồng cầu

Câu 10: Khi nói về axit amin, phát biểu nào sau đây là sai? 

  • A. Mỗi axit amin có ít nhất một nhóm amin (NH$_{2}$)
  • C. Những axit amin cơ thể không tổng hợp được gọi là axit amin không thay thế
  • D. Axit amin là một chất lưỡng tính (vừa có tính axit, vừa có tính bazo)

Câu 11: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi

  • B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein
  • C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein
  • D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein

Câu 12: Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?

  • A. Cấu trúc bậc 1 của protein
  • B. Cấu trúc bậc 2 của protein
  • C. Cấu trúc bậc 4 của protein

Câu 13: Protein kháng thể có chức năng nào sau đây ? 

  • A. Điều hòa các quá trình sinh lí
  • B. Xúc tác cho các phản ứng
  • D. Xây dựng cấu trúc tế bào

Câu 14: Cho các ví dụ sau:

  1. Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da
  2. Enzim lipaza thủy phân lipit
  3. Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu
  4. Glicogen dự trữ ở trong gan
  5. Hêmoglobin vận chuyển O2 và CO2
  6. Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn

Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?

Câu 15: Cho các hiện tượng sau:

  1. Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc
  2. Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua
  3. Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng
  4. Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?

Câu 16: Loại protein nào sau đây làm nhiệm vụ điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể? 

  • A. Protein vận động
  • B. Protein enzym
  • C. Protein kháng thể

Câu 17: Cho các ý sau:

  1. Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 khi có từ 2 chuỗi pôlipeptit trở lên
  2. Protein trong cơ thể luôn được phân hủy và luôn được tổng hợp mới
  3. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do sai lệch trong quá trình tự sắp xếp của một axit amin trong chuỗi β của phân tử hêmoglobin
  4. Protein được cấu tạo từ axit amin không thay thế và axit amin thay thế
  5. Thức ăn động vật có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa nhiều loại axit amin không thay thế
  6. Protein tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền của tế bào

Trong các ý trên, có mấy ý đúng?

Câu 18: Protein không có chức năng nào sau đây?

  • A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào
  • B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể
  • D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Câu 19: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

  • A. Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh học
  • B. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào
  • C. Ơstogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra

Câu 20: Loại protein nào sau đây làm nhiệm vụ tiêu diệt các mầm bệnh, bảo vệ cơ thể? 

  • A. Preotein vận chuyển
  • B. Protein kháng thể
  • D. Protein hoocmon


Xem đáp án


Protein là những phân tử lớn, phức tạp, đóng nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể. Chúng thực hiện hầu hết các công việc trong tế bào và cần thiết cho cấu trúc, chức năng và sự điều chỉnh của các mô và cơ quan của cơ thể.

Protein được tạo thành từ hàng trăm hoặc hàng nghìn đơn vị nhỏ hơn được gọi là axit amin, chúng được gắn với nhau thành chuỗi dài. Có 20 loại axit amin khác nhau có thể kết hợp để tạo ra protein. Trình tự các axit amin xác định cấu trúc 3 chiều độc đáo của mỗi protein và chức năng cụ thể của nó.

Protein có thể được mô tả theo nhiều chức năng của chúng trong cơ thể như bảng dưới đây.

Chức năng Mô tả Ví dụ
Kháng thể Kháng thể bám vào các vật thể lạ cụ thể như virus, vi khuẩn để giúp bảo vệ cơ thể. Immunoglobulin G (IgG)
Enzyme Enzyme thực hiện gần như tất cả hàng nghìn phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào. Chúng cũng hỗ trợ việc hình thành các phân tử mới bằng cách đọc thông tin di truyền được lưu trữ trong ADN. Phenylalanine hydroxylase
Chất truyền tín hiệu Các protein truyền tín hiệu, chẳng hạn như một số loại hormone, điều phối các quá trình sinh học giữa các tế bào, mô và cơ quan khác nhau. Hormone tăng trưởng
Thành phần cấu trúc Các protein này cung cấp cấu trúc và hỗ trợ cho các tế bào. Ở quy mô lớn hơn, chúng cũng cho phép cơ thể di chuyển. Actin
Vận chuyển/lưu trữ Các protein này liên kết và mang các nguyên tử và phân tử nhỏ trong tế bào và khắp cơ thể. Ferritin
Chức năng bảo vệ của protein được thể hiện trong ví dụ nào dưới đây

Ảnh: Immunoglobulin G (IgG)
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Chức năng bảo vệ của protein được thể hiện trong ví dụ nào dưới đây

Ảnh: Phenylalanine hydroxylase
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Chức năng bảo vệ của protein được thể hiện trong ví dụ nào dưới đây

Ảnh: Hormone tăng trưởng
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Chức năng bảo vệ của protein được thể hiện trong ví dụ nào dưới đây

Ảnh: Actin
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Chức năng bảo vệ của protein được thể hiện trong ví dụ nào dưới đây

Ảnh: Ferritin
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Chức năng của protein giúp cơ thể hình thành các globulin miễn dịch hoặc kháng thể để chống lại tình trạng nhiễm trùng. Kháng thể là loại protein trong máu giúp bảo vệ cơ thể bạn khỏi những tác nhân có hại như vi khuẩn và virus. Nếu không có các kháng thể này, vi khuẩn và virus sẽ tự do xâm nhập, nhân lên và gây hại cơ thể với các loại bệnh chúng gây ra.

Chức năng của protein có thể giúp cơ thể tạo ra các kháng thể chống lại một loại vi khuẩn hoặc virus cụ thể, cơ thể sẽ tự động ghi nhớ cách tạo ra kháng thể. Điều này cho phép các kháng thể phản ứng nhanh chóng khi cùng một loại vi khuẩn hoặc virus xâm nhập vào cơ thể.

6. Duy trì độ pH thích hợp

Protein đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ axit bazơ trong máu và các chất dịch cơ thể khác. Sự cân bằng giữa axit và bazơ được đo bằng thang pH dao động từ 0 đến 14. Mức 0 là axit mạnh nhất, 7 trung tính và 14 kiềm nhất, cơ thể có axit dạ dày ở pH 2 và máu ở pH 7,4.

Các hệ thống đệm trong cơ thể giúp đảm bảo lượng chất dịch bên trong cơ thể duy trì phạm vi pH bình thường. Việc duy trì pH ở mức ổn định là điều cần thiết, vì ngay cả một thay đổi nhỏ về độ pH cũng có thể gây hại hoặc có khả năng gây tử vong.

Chức năng của protein giúp điều chỉnh pH trong cơ thể nhờ vào huyết sắc tố (loại protein tạo tế bào hồng cầu) bằng cách liên kết một lượng nhỏ axit, giúp duy trì giá trị pH bình thường trong máu. Các hệ thống đệm pH khác trong cơ thể bao gồm photphat và bicarbonate.

7. Cân bằng chất lỏng trong cơ thể

Chức năng của protein giúp điều chỉnh các quá trình cơ thể để duy trì cân bằng chất lỏng. Albumin và globulin là các protein trong máu giúp duy trì sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể bạn bằng cách thu hút và giữ nước.

Nếu bạn không tiêu thụ đủ protein, nồng độ albumin và globulin sẽ giảm. Do đó cơ thể không thể giữ máu trong mạch máu và chất lỏng sẽ bị ép vào khoảng trống giữa các tế bào. Chất lỏng tích tụ tại đó sẽ gây ra tình trạng sưng hoặc phù, đặc biệt là ở vùng dạ dày.

8. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Chức năng của protein giúp vận chuyển mang các chất trong máu vào trong hoặc ra khỏi tế bào. Các chất được vận chuyển bởi protein bao gồm vitamin, khoáng chất, đường trong máu, cholesterol và oxy.

Ví dụ, huyết sắc tố (hemoglobin) là một loại protein mang oxy từ phổi đến các mô cơ thể. Chất vận chuyển glucose (GLUT) di chuyển glucose đến các tế bào. Lipoprotein vận chuyển cholesterol và các chất béo khác trong máu.

Chất vận chuyển protein đều mang tính đặc hiệu, có nghĩa là chúng sẽ chỉ liên kết với các chất cụ thể. Nói cách khác, một chất vận chuyển protein di chuyển glucose sẽ không vận chuyển cholesterol.

9. Cung cấp năng lượng hoạt động

Chức năng của protein có thể giúp cung cấp năng lượng calorie cho cơ thể. Calorie đến từ 3 nguồn chính bao gồm:

  • 1g protein chứa 4 calorie
  • 1g carbohydrate chứa 4 calorie
  • 1g chất béo chứa 9 calorie

Trong 3 nguồn chính này, protein là chất mà cơ thể sử dụng làm năng lượng sau cùng. Bởi vì cơ thể dễ dàng dự trữ, chuyển hóa carbs và chất béo hiệu quả hơn so với protein. Do đó, hai chất này đóng vai trò cung cấp năng lượng hiệu quả hơn.

Thông thường, protein ít khi cung cấp năng lượng cho cơ thể. Tuy nhiên, trong trạng thái nhịn ăn (18 giờ – 48 giờ không tiêu thụ thức ăn), cơ thể bạn sẽ phá vỡ cơ xương để các axit amin có thể cung cấp năng lượng.

Chức năng của protein cung cấp năng lượng cho cơ thể thường khi bạn đang trong tình trạng nhịn ăn, tập thể dục đuối sức hoặc không tiêu thụ đủ lượng calorie cho cơ thể.

Bạn có thể bổ sung protein thông qua thực phẩm như sữa, trứng, thịt bò, gà, hải sản, hoặc các loại hạt như hạnh nhân, quả óc chó, hạt điều, đậu phộng… Bên cạnh đó, bạn cũng có thể hấp thụ protein thông qua thực phẩm bổ sung whey protein.

Việc tiêu thụ protein quá mức sẽ không mang lại cho bạn lợi ích cơ thể, mà còn tiềm ẩn nhiều vấn đề sức khỏe khác. Do đó bạn nên lưu ý liều lượng bổ sung protein bao gồm:

• Liều dùng cho người bình thường: Bổ sung từ 0,8 – 1,3g protein trên 1kg trọng lượng cơ thể.

• Liều dùng cho người tập thể hình: Bổ sung khoảng 2g protein trên 1kg trọng lượng cơ thể.

Việc tiêu thụ protein cần đảm bảo trong liều lượng an toàn, nếu bạn sử dụng protein quá mức kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ gặp phải các tình trạng như bệnh tim mạch, rối loạn hệ thống mạch máu, tổn thương gan thận, bệnh tiểu đường, ung thư, loãng xương…

Để nhận được những chức năng của protein, bạn nên lưu ý không nên chỉ ăn thực phẩm chứa protein, mà hãy xây dựng chế độ ăn uống kèm theo nhiều chất xơ, vitamin và các chất dinh dưỡng khác.

Những thông tin trên hy vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn các chức năng của protein đối với cơ thể và cách bổ sung protein sao cho phù hợp. Protein tuy quan trọng nhưng không phải là chất duy nhất cơ thể cần, vì thế bạn nên tiêu thụ đủ lượng cùng với các chất dinh dưỡng quan trọng khác cho cơ thể nhé!