Chức năng nhiệm vụ văn hoá xã hội cấp xã năm 2024

Bên cạnh công chức tư pháp hộ tịch, công chức văn hoá xã hội cũng là đối tượng nhận được nhiều sự chú ý của độc giả. Dưới đây là chi tiết tiêu chuẩn và cách xếp lương cho công chức này.

1. Tiêu chuẩn tuyển dụng công chức văn hoá xã hội là gì?

Căn cứ điểm g khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, công chức Văn hoá, xã hội là một trong những chức danh của công chức cấp xã.

Theo đó, tiêu chuẩn của công chức văn hoá - xã hội được quy định cụ thể tại Nghị định 112/2011/NĐ-CP và được hướng dẫn chi tiết tại Thông tưu 13/2019/TT-BNV. Trong đó:

1.1 Tiêu chuẩn chung

- Hiểu biết lý luận chính trị, nắm vững chủ trương, quan điểm, đường lối của Đảng, pháp luật.

- Có khả năng vận động nhân dân địa phương thực hiện chủ trương, đường lối của chính sách, pháp luật, của Đảng một cách hiệu quả.

- Trình độ văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp vị trí việc làm, yêu cầu nhiệm vụ.

- Có đủ năng lực, sức khoẻ để hoàn thành công việc, nhiệm vụ được giao.

- Am hiểu, tôn trọng tập quán, phong tục của cộng đồng dân cư trên địa bàn nơi làm việc.

1.2 Tiêu chuẩn cụ thể

- Tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.

- Trình độ: Trung học phổ thông.

- Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Riêng công chức văn hoá, xã hội làm tại xã miền núi, vùng cao, biên giới, xã đảo, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số… thì sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

- Tin học: Có chứng chỉ công nghệ thông tin cơ bản.

1.3 Đối tượng không được đăng ký tuyển dụng

Căn cứ khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, các đối tượng sau đây sẽ không được đăng ký dự tuyển vào công chức văn hoá, xã hội cấp xã:

- Người không có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.

- Người bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Người đang phải chịu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong trách nhiệm hình sự nhưng chưa được xoá án tích…

Chức năng nhiệm vụ văn hoá xã hội cấp xã năm 2024

2. Công chức văn hoá xã hội hưởng lương như thế nào?

Công thức tính lương hiện nay = Hệ số x mức lương cơ sở

- Hệ số lương của công chức văn hoá được xếp căn cứ vào trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ. Theo đó, việc hưởng lương của công chức văn hoá xã hội được quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV như sau:

  • Có trình độ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên, áp dụng lương công chức loại A1.
  • Có trình độ từ cao đẳng trở lên: Xếp lương theo ngạch cán sự, áp dụng lương công chức loại A0.
  • Có trình độ từ trung cấp trở lên: Xếp lương theo ngạch nhân viên, áp dụng lương công chức loại B.
  • Nếu có thay đổi trình độ đào tạo (đi học tự túc) đến ngày 25/6/2019 mà chưa có bằng: Xếp lương theo trình độ mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

- Mức lương cơ sở: Hiện đang áp dụng mức lương 1,49 triệu đồng/tháng đến hết 30/6/2023. Từ 01/7/2023 trở đi sẽ áp dụng mức lương mới là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP mới được Chính phủ ban hành ngày 14/5/2023.

Dưới đây là chi tiết lương công chức văn hoá xã hội:

2.1 Đến hết 30/6/2023

Chức năng nhiệm vụ văn hoá xã hội cấp xã năm 2024
Chức năng nhiệm vụ văn hoá xã hội cấp xã năm 2024

2.2 Từ 01/7/2023 trở đi

Bậc lương

Hệ số

Mức lương (đồng/tháng)

Từ 01/7/2023

Mức tăng

Tốt nghiệp đại học

Bậc 1

2.34

4.212.000

725.400

Bậc 2

2.67

4.806.000

827.700

Bậc 3

3.0

5.400.000

930.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

1.032.300

Bậc 5

3.66

6.588.000

1.134.600

Bậc 6

3.99

7.182.000

1.236.900

Bậc 7

4.32

7.776.000

1.339.200

Bậc 8

4.65

8.370.000

1.441.500

Bậc 9

4.98

8.964.000

1.543.800

Tốt nghiệp cao đẳng

Bậc 1

2.1

3.780.000

651.000

Bậc 2

2.41

4.338.000

747.100

Bậc 3

2.72

4.896.000

843.200

Bậc 4

3.03

5.454.000

939.300

Bậc 5

3.34

6.012.000

1.035.400

Bậc 6

3.65

6.570.000

1.131.500

Bậc 7

3.96

7.128.000

1.227.600

Bậc 8

4.27

7.686.000

1.323.700

Bậc 9

4.58

8.244.000

1.419.800

Bậc 10

4.89

8.802.000

1.515.900

Tốt nghiệp trung cấp

Bậc 1

1.86

3.348.000

576.600

Bậc 2

2.06

3.708.000

638.600

Bậc 3

2.26

4.068.000

700.600

Bậc 4

2.46

4.428.000

762.600

Bậc 5

2.66

4.788.000

824.600

Bậc 6

2.86

5.148.000

886.600

Bậc 7

3.06

5.508.000

948.600

Bậc 8

3.26

5.868.000

1.010.600

Bậc 9

3.46

6.228.000

1.072.600

Bậc 10

3.66

6.588.000

1.134.600

Bậc 11

3.86

6.948.000

1.196.600

Bậc 12

4.06

7.308.000

1.258.600

3. Nhiệm vụ của công chức văn hoá xã hội là gì?

Sau khi được tuyển dụng, công chức văn hoá xã hội sẽ thực hiện nhiệm vụ nêu tại khoản 7 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV như sau:

- Tham mưu, giúp UBND cấp xã thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình, trẻ em, thanh niên.