Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

Mục lục nội dung

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

1. Tóm tắt lý thuyết

- Ôn lại kiến thức bài các bài sau:

  • Đột biến cấu trúc NST
  • Đột biến số lượng NST

2. Quy trình thực hành

2.1. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái

  • Quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc với dạng đột biến để thấy được sự khác nhau.
  • Một số dạng bệnh do đột biến gen: Bạch tạng, thừa thiếu ngón tay chân ở người, lúa von,..

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

2.2. Nhận biết đột biến số lượng NST

a. Đột biến cấu trúc NST

- Có các dạng đột biến số lượng NST: mất đoạn NST, lặp đoạn NST, đảo đoạn NST, chuyển đoạn NST.
- Một số trường hợp do đột biến cấu trúc NST gây ra: Lặp đoạn enzim sản sinh amilaza ở lúa mì,...

b. Đột biến số lượng NST

- Có 2 dạng đột biến số lượng NST là đột biến dị bội và đột biến đa bội.

  • Đột biến dị bội gây ra một số tật di truyền như: Đao, Tơcnơ, Claiphentơ...
  • Đột biến đa bội tạo ra các giống cây trồng cho năng suất cao như: Dưa hấu không hạt, hành tây kích thước lớn,...

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

2.3. Kết quả thực hành

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

3. Báo cáo kết quả thực hành

Các nhóm lần lượt đánh giá báo cáo kết quả thực hành

Mẫu báo cáo

Họ và tên ………….
Lớp …………………

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

4. Kết luận

- Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Biết cách xác định hình thái của cơ thể bị bệnh từ các mẫu đã được quan sát .
  • Biết vận dụng cách thức sử dụng kính hiển vi để quan sát các tiêu bản. 

  • Tham khảo thêm

  • doc Sinh học 9 Bài 21: Đột biến gen
  • doc Sinh học 9 Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • doc Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • doc Sinh học 9 Bài 24 : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tt)
  • doc Sinh hoc 9 Bài 25: Thường biến
  • doc Sinh học 9 Bài 27: Thực hành: Quan sát thường biến

Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

  • Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Lý thuyết, tóm tắt kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 9 đầy đủ

  • 1000 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 (có đáp án)
  • Các dạng bài tập Sinh học 9 có lời giải
  • Tổng hợp Công thức Sinh học lớp 9

Tài liệu Lý thuyết, kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 9 ngắn gọn, chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn tóm lược nội dung chính của từng bài học giúp học sinh nắm vững kiến thức để học tốt môn Sinh học lớp 9.

Di truyền và Biến dị

Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Chương 2: Nhiễm sắc thể

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 9: Nguyên phân
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết

Chương 3: ADN và Gen

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 15: ADN
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Chương 4: Biến dị

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 21: Đột biến gen
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 25: Thường biến

Chương 5: Di truyền học người

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 30: Di truyền học với con người

Chương 6: Ứng dụng di truyền

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 36: Các phương pháp chọn lọc
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Sinh vật và Môi trường

Chương 1: Sinh vật và môi trường

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Chương 2: Hệ sinh thái

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 49: Quần thể xã sinh vật
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái

Chương 3: Con người, dân số và môi trường

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 54: Ô nhiễm môi trường
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

Chương 4: Bảo vệ môi trường

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường

Đã có lời giải bài tập môn Sinh học 10 sách mới:

  • (mới) Giải sgk Sinh 10 (Kết nối tri thức)
  • (mới) Giải sgk Sinh 10 (Chân trời sáng tạo)
  • (mới) Giải sgk Sinh 10 (Cánh diều)



Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học

I. DI TRUYỀN HỌC

- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

- Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị: là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.

- Đối tượng của di truyền học: nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

- Nội dung:

+ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền.

+ Các quy luật di truyền.

+ Nguyên nhân và quy luật biến dị.

- Ý nghĩa: là cơ sở lí thuyết của khoa học và chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.

II. MEN ĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC

- Phương pháp nghiên cứu của Menden là: phương pháp phân tích các thế hệ lai.

- Đối tượng: đậu Hà Lan vì chúng có đặc điểm ưu việt: là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, có hoa lưỡng tính, thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn, có nhiều tính trạng tương phản và trội lặn hoàn toàn, số lượng đời con lớn.

- Nội dung:

+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản (xanh – vàng; trơn – nhăn …).

+ Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được → rút ra được quy luật di truyền.

Các cặp tính trạng tương phản khác nhau:

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

- Từ các kết quả nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan, năm 1865 ông đã rút ra các quy luật di truyền, đặt nền móng cho Di truyền học.

III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC

1. Một số thuật ngữ:

- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt.

- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.

- Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa và màu sắc hạt đậu.

- Giống thuần chủng (còn gọi là dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. Thực tế, khi nói giống thuần chủng ở đây chỉ là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

2. Một số kí hiệu

- P (parentes): cặp bố mẹ xuất phát.

- × là Phép lai.

- G (gamete): giao tử; ♂ là giao tử đực (hoặc cơ thể đực); ♀ là giao tử cái (hoặc cơ thể cái).

- F (filia): thế hệ con. F1: thế hệ thứ nhất; F2: là thế hệ thứ 2 được sinh ra từ F1 do tự thụ phấn hoặc giao phối.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

+ Menden chọn các giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng.

Các bước thí nghiệm của Menden:

- Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ (cây hoa đỏ) cắt bỏ nhị từ khi chưa chín

- Bước 2: Ở cây chọn làm bố (cây hoa trắng) khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của cây làm mẹ (cây hoa đỏ) → thu được F1

- Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn → F2.

+ Kết quả một số thí nghiệm của Menden:

PF1F2Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 705 đỏ : 224 trắng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Thân cao x thân lùn Thân cao 487 cao : 277 lùn 2 thân cao : 1 thân lùn
Quả lục x quả vàng Quả lục 428 quả lục : 152 quả vàng 3 quả lục : 1 quả vàng

- Menden gọi tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội (hoa đỏ), tính trạng xuất hiện mới ở F2 là tính trạng lặn (hoa trắng).

- Hoa đỏ, hoa trắng là kiểu hình → kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Kết luận:

“Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân lí tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn”.

II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Quy ước:

Gen A hoa đỏ; Gen a hoa trắng. Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA. Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa

- Sơ đồ lai:

P: Hoa đỏ (AA) × Hoa trắng (aa)

G: (A), (A) (a), (a)

F1: Aa (100% Hoa đỏ)

F1×F1: Hoa đỏ (Aa) × Hoa đỏ (Aa)

G: (A), (a) (A), (a)

F2: 1AA : 2 Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

- Nhận xét:

+ F1 kiểu gen Aa dị hợp tử 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ

+ F2: kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa, kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng.

- F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng vì: kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình giống kiểu gen AA.

+ AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp (KG đồng hợp trội AA, KG đồng hợp lặn aa)

+ Aa có kiểu gen dị hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là kiểu gen dị hợp.

→ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

- Giải thích kết quả thí nghiệm:

+ Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế di truyền các tính trạng.

- Nội dung của quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Giải sách bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9

  • Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

Đánh giá tóm tắt sinh học 9 filetype pdf

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 9 khác

  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Toán 9
  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Đề kiểm tra Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán
  • Chuyên đề Toán 9
  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Sinh học 9
  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 9
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 9
  • Giải Vở bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập Tin học 9
  • Giải bài tập Công nghệ 9