Em gái trong tiếng nhật là gì
20/08/2015 16:17 . _私 (わたし)、あたし、僕 (ぼく)、俺 (おれ)、己 (おのれ): _貴方 (あなた)、君 (きみ)、お前 (おまえ)、あんた (cách gọi ng đối diện thiếu lịch sự, như kiểu "mày"-"tên kia"-"con kia"):bạn, anh ấy, cô ấy, gọi người đối diện mình. Show
If you see this message, please follow these instructions: - On windows: + Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar + Firefox: Hold Ctrl and press F5 + IE: Hold Ctrl and press F5 - On Mac: + Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar + Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar click reload multiple times or access mazii via anonymous mode - On mobile: Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode If it still doesn't work, press Nhật Bản là một đất nước có nền văn hóa văn minh ngay cả trong giao tiếp ứng xử cũng thể hiện điều đó. Ở Nhật Bản có 2 cách khác nhau khi nói về các thành viên trong gia đình. Một là khi nói về các thành viên trong gia đình của mình. Hai là khi nhắc đến các thành viên trong gia đình của người khác. Người Nhật luôn tỏ lòng kính trọng dành cho người khác, nên khi nhắc đến các thành viên trong gia đình của ai đó thì họ luôn sử dụng những từ ngữ tôn kính. Còn khi nói về gia đình của mình thì họ thường hạ mình và sử dụng những từ ngữ khiêm tốn. Cách gọi các thành viên trong gia đình của mình: KanjiHiraganaPhiên âmTiếng Việt家族かぞくkazokuGia đình祖父そふsofuÔng祖母そぼsoboBà伯父おじojiChú, bác (lớn hơn bố, mẹ)叔父おじojiChú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ)伯母おばobaCô, gì (lớn hơn bố, mẹ)叔母おばobaCô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ)両親りょうしんryoushinBố mẹ父ちちchichiBố母ははhahaMẹ兄弟きょうだいkyoudaianh / em姉妹しまいshimaiChị / em兄あにaniAnh trai姉あねaneChị gái弟おとうとotoutoEm trai妹いもうとimoutoEm gái夫婦ふうふfuufuVợ chồng主人しゅじんshujinChồng夫おっとottoChồng家内かないkanaiVợ妻つまtsumaVợ従兄弟いとこitokoAnh em họ (nam)従姉妹いとこitokoAnh em họ (nữ)子供こどもkodomoCon cái息子むすこmusukoCon trai娘むすめmusumeCon gái甥おいoiCháu trai姪めいmeiCháu gái孫まごmagoCháu義理の兄ぎりのあにgiri no aniAnh rể義理の弟ぎりのおとうとgiri no otoutoEm rể義理の息子ぎりのむすこgiri no musukoCon rể Cách gọi thành viên trong gia đình người khác: KanjiHiraganaPhiên âmTiếng Việtご家族ごかぞくgo kazokuGia đình của ai đóお爺さんおじいさんojii sanÔngお婆さんおばあさんobaa sanBà伯父さんおじさんoji sanChú, bác (lớn hơn bố, mẹ)叔父さんおじさんoji sanChú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ)伯母さんおばさんoba sanCô, gì (lớn hơn bố, mẹ)叔母さんおばさんoba sanCô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ)ご両親ごりょうしんgo ryoushinBố, mẹお父さんおとうさんotou sanBốお母さんおかあさんokaa sanMẹご兄弟ごきょうだいgo kyoudaiAnh / emお兄さんおにいさんonii sanAnh traiお姉さんおねえさんonee sanChị gái弟さんおとうとさんotouto sanEm trai妹さんいもうとさんimouto sanEm gáiご夫婦ごふうふgo fuufuVợ, chồngご主人ごしゅじんgo shujinChồng奥さんおくさんokusanVợお子さんおこさんoko sanĐứa trẻ息子さんむすこさんmusuko sanCon traiお嬢さんおじょうさんojou sanCon gáiお孫さんおまごさんomago sanCháu Các bạn đã thấy sự khác nhau trong cách gọi người thân của người Nhật chưa. Cùng Momiji học thuộc nhé ! CÔNG TY TNHH MOMIJI VIỆT NAM Page : https://www.facebook.com/ngoaingumomiji/ Địa chỉ : 02 tầng 2 -21B6 Green Star KĐT Thành phố Giao Lưu, 234 Phạm Văn Đồng, P Cổ Nhuế 1, Q Bắc Từ Liêm, Hà Nội Việc xưng hô trong giao tiếp hàng ngày của người Nhật luôn cần phải chính xác và cẩn thận, bởi người Nhật rất coi trọng cách xưng hô. Chính vì vậy khi đi XKLĐ Nhật Bản các thực tập sinh cần nắm vững các kiến thức về xưng hô trong tiếng Nhật. Cùng japan.net.vn tìm hiểu về các cách xưng hô trong tiếng Nhật CỰC CHUẨN. 1. Ngôi nhân xưng trong Tiếng Nhật xưng hô.Xưng hô ngôi thứ 1- わたし(watashi): tôi Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng. - わたくし (watakushi): tôi Lịch sự hơn わたし, cách xưng hô khiêm tốn đượcdùng trong các buổi lễ hay không khí trang trọng - わたしたち:watashitachi: chúng tôi - われわれ (ware ware): chúng ta. Bao gồm cả người nghe. わたし たち là “chúng tôi”, không bao gồm người nghe. - あたしatashi: tôi, đây là cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng. - ぼくboku: tôi, dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi. - あたし (atashi): tôi, là cách xưng “tôi” mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn. - おれ:ore: tao, dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè, với người thân thiết ít tuổi hơn hay dùng như “tao” là cách xưng hô ngoài đường phố. Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất Ngôi thứ hai- あなた (anata): bạn Đây là cách gọi lịch sự người mà bạn không thân thiết lắm, số nhiều dạng lịch sự của từ này đó là 貴方がた(あなたがた、anatagata) Quý vị, quý anh chị, đây là dạng hết sức lịch sự hay số nhiều dạng thân mật suồng sã của nó là あなたたち(anatatachi): Các bạn, các người. - しょくん=shokun (Các bạn) Xưng hô lịch sự dùng với người ít tuổi hơn. Dạng lịch sự hơn sẽ là あなた がた - おまえ:omae: Mày - てまえ hay てめえ (temae, temee): Mày. Ở dạng mạnh hơn hơn おまえ. Không nên dùng từ này trừ trong tình huống chửi bới. Đây là cách xưng hô bất lịch sự nhất đối với nhân xưng thứ hai. - きみ:kimi: em. Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn. Ngôi thứ ba- かれ (kare): anh ấy. - かのじょう (kanojou): cô ấy. - かられ (karera) họ. - あのひと (ano hito)/ あのかた (ano kata): vị ấy, ngài ấy. Đọc ngay bài viết: 101 câu giao tiếp tiếng Nhật thường dùng nhất 2. Cách xưng hô tiếng nhật trong gia đìnhTrong gia đình mìnhぼく Con(dùng cho con trai) わたし Con (dùng cho cả trai lẫn gái) おとうさん/ちち アイン おかあさん/はは アーウ りょうしん Bố mẹ おじいさん / おじいちゃん Ông おばあさん / おばあちゃん Bà おばさん / おばちゃん Cô, dì おじさん / おじちゃん Chú, bác あに Anh あね Chị いもうと Em gái おとうと Em trai *[おとうと], [いもうと], [あね] và [あに] có thể thêm hậu tố [ちゃん] để mang ý nghĩa thân mật hơn Khi nói về thành viên trong gia đình người khácりょうしん Bố mẹ むすこさん Con trai むすめさん Con gái おにいいさん Anh おねえさん Chị いもうとさん Em gái おとうとさん Em trai Ngoài ra còn một số từ xưng hô trong gia đình như 家族 か ( ぞく) kazoku Gia đình 夫婦 ふうふ fuufu Vợ chồng 主人 しゅじん shujin Chồng 夫 おっと otto Chồng 家内 かない kanai Vợ 妻 つま tsuma Vợ 甥 おい oi Cháu trai 姪 めい mei Cháu gái 孫 まご mago Cháu 義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh rể 義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Em rể 義理の息子 ぎりのむすこ giri no musuko Con rể Tham khảo thêm: 101 Từ vựng tiếng Nhật về gia đình- Bạn thử chưa? 3. Xưng hô tiếng Nhật trong trường họcXưng hô tiếng Nhật trong trường học là cực kì cần thiết với các du học sinh khi đến Nhật du học. Xưng hô tiếng Nhật trong trường học được chia làm 2 loại là xưng hô với các thầy cô và xưng hô với bạn bè Xưng hô với thầy cô:- Thầy xưng hô với trò: + Ngôi thứ nhất: Sensei/Boku/Watashi + Ngôi thứ hai: Tên/Biệt danh + Kun/Chan hoặc Kimi/Omae - Trò xưng hô với thầy: + Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku + Ngôi thứ hai: Sensei; Tên giáo viên + Sensei; Senseigata (các thầy cô); Kouchou Sensei (hiệu trưởng). Xưng hô giữa bạn bè với nhau:- Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore hoặc xưng tên của mình (con gái) - Ngôi thứ hai: Tên riêng/Biệt danh + Chan/Kun; Kimi (cậu, đằng ấy - dùng khi thân thiết); Omae; Tên+senpai (gọi các anh chị khóa trước/tiền bối) Đọc ngay bài viết: Mách nhỏ bạn 15 cách xin lỗi trong tiếng nhật giúp bạn tự tin giao tiếp 4. Xưng hô tiếng Nhật tại nơi làm việc, công tyXưng hô tiếng Nhật tại công ty là kiến thức mà thực tập sinh cần nắm chắc để giao tiếp thuận lợi khi làm việc tại Nhật Bả. Tùy vào cấp bậc của người giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp mà thực tập sinh cần chọn cách xưng hô hợp lý Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) Ngôi thứ hai: - Tên riêng (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) - Tên + san (dùng với cấp trên hoặc senpai) - Tên + chức vụ (dùng với cấp trên) - Chức vụ (VD: Buchou, Shachou...) - Tên + senpai (dùng với người vào công ty trước/tiền bối) - Omae (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) - Kimi (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) Một số chức danh cơ bản trong công ty Nhật しゃちょう 社長 Giám đốc ぶちょう 部長 Trưởng phòng リーダー Nhóm trưởng hoặc Phó phòng セブリーダ Phó nhóm (dưới nhóm trưởng) しゃいん 社員 Nhân viên ふくぶちょう 副部長 Phó phòng ふくしゃちょう 副社長 Phó giám đốc ワーカー Công nhân さんよ 参与 Cố vấn してんちょう 支店長 Giám đốc chi nhánh ひしょ 秘書 Thư kí かんさやく 監査役 Kiểm toán viên とりしまりやく 取締役 Chủ tịch 5. Xưng hô xã giao hàng ngàyNgôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore/Atashi Ngôi thứ hai: Tên + San; Tên + Chức vụ; Omae; Temae; Aniki (đại ca, dùng trong băng nhóm hoặc dùng với ý trêu đùa); Aneki (chị cả, dùng như Aniki) 6. Xưng hô giữa người yêu với nhauTên gọi + chan/kun : phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20 Gọi bằng nickname (cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên) Gọi bằng tên (không kèm theo chan/kun) : phổ biến ở độ tuổi khoảng 40 Gọi bằng tên + san : phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên Xem ngay: Lời tỏ tình anh yêu em bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn 7. Tổng hợp một số hậu tố đứng sau tênせんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trước こうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau Tham khảo thêm bài viết: Senpai là gì? Phân biệt Senpai, Kohai và Sensei khi đi XKLĐ Nhật しゃちょう:shachou: giám đốc ぶちょう:buchou: trưởng phòng かちょう:kachou: tổ trưởng おきゃくさま:okyakusama: khách hàng さん:san: là cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật, có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô vớ người đối diện như thế nào ちゃん:chan: được sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật. Chan sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi, tuy nhiên trong trường hợp ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em くん:kun: gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này. さま:sama: sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự ちゃま:chama: mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng せんせい:sensei: dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…) どの:dono: dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản し:shi: từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư Có thể thấy rằng xưng hô trong tiếng Nhật cũng rất phức tạp không kém gì tiếng Việt. Các TTS, du học sinh cùng học thuộc các từ vựng tiếng Nhật xưng hô trong những trường hợp kể trên và sử dụng đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các thắc mắc như đang tìm một địa chỉ học tiếng Nhật uy tín,cách nói lời cảm ơn tiếng Nhật, tài liệu học tiếng,... Hãy để lại thông tin bình luận cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi ngay cho bạn nhé! Chúc các bạn học tốt! TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS) Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ. Em gái trong tiếng Nhật có nghĩa là gì?5. Cách gọi em trai và em gái của bạn. Hầu hết các anh trai và chị gái đều gọi em trai của họ là “弟” (otōto), và em gái, ”妹” (imōto), bằng tên của họ. Em trong tiếng Nhật là gì?- きみ:kimi: em. Em trai em gái tiếng Nhật là gì?弟/おとうと[otouto]: Em trai. 妹/いもうと[imouto]: Em gái. 夫婦/ふうふ[fuufu]: Vợ chồng. 主人/しゅじん[shu jin]: Chồng. Em gái trong tiếng Anh viết như thế nào?"Brother" là anh/em trai, "sister" là chị/em gái. |