Gói cước trong tiếng Anh là gì
Cước thuê bao tiếng Anh là gì? Bạn có nhớ rõ mình đã đăng kí bao nhiêu thuê bao và chịu đóng phí hàng tháng cho thuê bao đó không? Hãy cùng đọc bài viết hôm nay để học ngoại ngữ liên quan chủ đề này nhé. Show Cước thuê bao bạn sử dụng điện thoại di động hay phí tài khoản ngân hàng là bao nhiêu? Chủ để hôm nay sẽ giới thiệu cho bạn ngoại ngữ về điện thoại di động và ngành bưu chính viễn thông, hãy cùng đọc Cước thuê bao tiếng Anh là gì? Cước thuê bao tiếng Anh là gì?Cước thuê bao tiếng Anh là: Subscription fee Phát âm cước thuê bao tiếng Anh là: /səbˈskrɪpʃn fiː/ Từ vựng ngành bưu chính viễn thông nèBaud rate /bɔ:d.reɪt/: tốc độ truyền tin Bulk mail /bʌlk. meɪl/: thư tín gửi với số lượng lớn Cable /ˈkeɪ.bəl/: dây cáp Cell phone /ˈsel foʊn/: điện thoại cầm tay Correspondence /ˌkɔːr.əˈspɑːn.dəns/: sự liên lạc qua lại bằng thư tín Cyberspace /ˈsaɪ.bɚ.speɪs/: không gian mạng Download /ˈdaʊn.loʊd/: tải xuống Email /ˈiː.meɪl/: thư điện tử Envelope /ˈɑːn.və.loʊp/: phong bì Express mail service (EMS) /ˌiː.emˈes/: dịch vụ chuyển phát nhanh Hyperlink /ˈhaɪ.pɚ.lɪŋk/: siêu liên kết Junk mail /ˈdʒʌŋk ˌmeɪl/: thư rác Letter /ˈlet̬.ɚ/: thư Mail /meɪl/: thư từ Mail truck /meɪl.trʌk/: xe chở thư tín Mailbox /ˈmeɪl.bɑːks/: hòm thư Mailer /ˈmeɪlər/: nhà cung cấp dịch vụ gửi thư Mailman /ˈmeɪl.mæn/: người đưa thư Money order /ˈmʌn.i ˌɔːr.dɚ/: lệnh chuyển tiền Network /ˈnet.wɝːk/: hệ thống, mạng Package /ˈpæk.ɪdʒ/: bưu kiện Phần bonus từ vựng về điện thoạiBusiness call /bɪznɪs kɔːl/: Cuộc gọi công việc Telephone /tɛlɪfəʊn/: Điện thoại To call someone back /tuː kɔːl ˈsʌmwʌn bæk/: Gọi lại cho ai Fault /fɔːlt/: Lỗi To call hoặc to phone /tuː kɔːl həʊặsiː tuː fəʊn/: Gọi điện Phone box /fəʊn bɒks/: Cây gọi điện thoại Receiver /rɪˈsiːvə/: Ống nghe Phone card /fəʊn kɑːd/: Thẻ điện thoại Phone book /fəʊn bʊk/: Danh bạ Switchboard /swɪʧbɔːd/: Tổng đài Wrong number /rɒŋ ˈnʌmbə/: Nhầm số Outside line /aʊtˈsaɪd laɪn/: Kết nối với số bên ngoài công ty To be cut off /tuː biː kʌt ɒf/: Bị cắt tín hiệu Battery /bætəri/: Pin Smartphone /smɑːtfəʊn/: Điện thoại thông minh Mobile phone charger /məʊbaɪl fəʊn ˈʧɑːʤə/: Sạc điện thoại di động Off the hook /ɒf ðə hʊk/: Máy kênh To leave a message /tuː liːv ə ˈmɛsɪʤ/: Để lại tin nhắn Mobile phone /məʊbaɪl fəʊn/: Điện thoại di động Signal /sɪgnl/: Tín hiệu Missed call /mɪst kɔːl/: Cuộc gọi nhỡ To hang up /tuː hæŋ ʌp/: Dập máy Text message /tɛkst ˈmɛsɪʤ/: Tin nhắn văn bản Ringtone /rɪŋtəʊn/: Nhạc chuông Loại cước thuê bao khi mở một cửa hàng trên trang AmazonKhông dễ để trả lời bạn chi bao nhiêu, nhưng tôi đã sắp xếp chi phí ban đầu để bắt đầu mở một cửa hàng trên Amazon cho người bán mới làm quen, để mọi người có hiểu biết cơ bản về việc mở cửa hàng trên Amazon. Chắc chắn bạn chưa xem:
Nói chung, khi bắt đầu chuẩn bị kinh doanh trên Amazon, có tám khía cạnh cần cân nhắc về nguồn vốn: Bạn hãy tìm ra những sản phẩm bạn muốn bán. Bạn có thể tự mình thu thập thị trường và thống kê tất cả dữ liệu sản phẩm theo cách thủ công hoặc bạn có thể sử dụng các công cụ để giúp bạn tiến lên nhanh chóng. Trên đời không có bữa trưa nào miễn phí, tất nhiên công cụ chọn lọc tốt cần phải có tiền, bạn phải cân nhắc có nên đầu tư một phần vốn vào lĩnh vực này hay không. Bạn còn phải chịu tốn một loại phí nữa là Phí mua hàng: sau khi chọn được sản phẩm, bước tiếp theo là tìm nhà cung cấp để làm hàng và kiểm tra chất lượng hàng mẫu. Nguồn: https://lg123.info/ Có thể bạn quan tâm:
|