Không gì là không thể tiếng trung năm 2024

Trong tiếng Trung có rất nhiều từ/cụm từ dễ sử dụng sai nếu không học kỹ và nắm vững. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ 45+ cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung quan trọng mà bạn cần ghi nhớ để tránh dùng sai cách. Hãy theo dõi để không bỏ lỡ nhiều kiến thức hữu ích nhé!

Không gì là không thể tiếng trung năm 2024
Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

I. Phân tích một số cặp từ dễ nhầm lẫn quan trọng

Đầu tiên, PREP sẽ phân tích 3 nhóm cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung thông dụng nhất trong giao tiếp và văn viết. Hãy theo dõi để nắm vững kiến thức quan trọng này nhé!

Không gì là không thể tiếng trung năm 2024
Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

1. Cặp từ 有/yǒu/ và 无/wú/

Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung đầu tiên mà bạn cần nhớ đó là 有/yǒu/ và 无/wú/. Thoạt nghe, bạn sẽ thấy hai từ này có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau là “có” và “không”. Tuy nhiên, chúng lại không thể tách rời nhau, đôi khi “không” lại được diễn đạt với ý là “có”, “có” lại được diễn đạt ý là “không”. Ví dụ như “không gì là không thể” = “mọi thứ đều có thể xảy ra”.

无/wú/: Không

有/yǒu/: Có

  • 无所不 + Động từ: không có gì là không…… (chỉ dùng cho động từ đơn âm tiết như 有、吃、谈、…). Ví dụ: 不廉则无所不能,不耻则无所不为。/Bù lián zé wú suǒ bùnéng, bù chǐ zé wúsuǒbùwéi/: Người không trung thực và không biết xấu hổ thì có thể làm bất cứ điều gì.
  • Nhấn mạnh sự không có: 无A无B : vô…vô… / không… Ví dụ: 这小说内容无色无味,不值得看。/Zhè xiǎoshuō nèiróng wú sè wúwèi, bù zhídé kàn/: Nội dung tiểu thuyết này vô sắc vô vị, không đáng để xem.
  • Dùng để liệt kê, diễn đạt ý số lượng gia tăng: 有 + Danh từ, 有 + Danh từ,还有 + Danh từ : có …, có …, còn có … nữa. Ví dụ: 我们今天有石斑,有左口鱼,还有龙虾,你要点什么?/Wǒmen jīntiān yǒu shí bān, yǒu zuǒ kǒu yú, hái yǒu lóngxiā, nǐ yàodiǎn shénme/: Hôm nay chúng ta có cá mú, cá bơn và tôm hùm. Anh muốn ăn gì?
  • Diễn tả hai tình huống có liên quan đến nhau. Cấu trúc: 与 …… 有关 / 与 …… 无关 : Có/không liên quan với … Ví dụ: 小王考试成绩好与平时努力有关。/Xiǎo Wáng kǎoshì chéngjī hǎo yǔ píngshí nǔlì yǒuguān/: Kết quả thi của Tiểu Vương tốt có liên quan đến sự nỗ lực của cậu ấy.

2. 一下 / Yīxià/, 一点 / Yīdiǎn/ và 一些 /Yīxiē/

一下 trong tiếng Trung dùng để nói về mức độ động tác, còn 一点 và 一些 nói về mức độ số lượng. Ví dụ:

一下

一点/一些

喝一下 /Hè yīxià/: Uống thử một chút.

喝一点茶/Hè yīdiǎn chá/: Uống một chút trà.

看一下 /Kàn yīxià/: Xem thử một chút.

看了一些生词。/Kànle yīxiè shēngcí/: Xem một chút từ vựng.

So sánh 一点 và 一些:

一点 và 一些 đều nói về số lượng nên có thể bổ nghĩa cho danh từ.

  • 一点诚意都没有。/Yīdiǎn chéngyì dōu méiyǒu/: Một chút thành ý cũng không có.
  • 一些人喜欢。/Yīxiē rén xǐhuān./: Một số người thích.

一点 và 一些 đóng vai trò làm bổ ngữ, đứng phía sau tính từ hoặc động từ.

  • 小月瘦了一点。/Xiǎoyuè shòule yīdiǎn/: Tiểu Nguyệt gầy hơn một chút.
  • 健康了一些。/Jiànkāng le yīxiē/: Sức khỏe tốt lên một chút.

3. 原来 và 本来

So sánh

原来 /yuánlái/

本来 /běnlái/

Điểm giống

Đều mang ý nghĩa “vốn dĩ, vốn là”. Ví dụ:

  • 我们几个本来/原来不是医生。/Wǒmen jǐ gè běnlái/yuánlái bù shì yīshēng/: Chúng tôi vốn dĩ không phải là bác sĩ.
  • 这条裙子原来/本来的 颜色不是黑色,是白色。/Zhè tiáo qúnzi yuánlái/běnlái de yánsè bùshì hēisè, shì báisè/: Chiếc váy này vốn dĩ không phải màu đen mà là màu trắng.

Đều sử dụng như tính từ, mang ý nghĩa là “vốn có, không thay đổi”. Ví dụ: 我看不出来这件衣服原来/本来的颜色了。/Wǒ kàn bù chūlái zhè jiàn yīfu yuánlái/běnlái de yánsèle/: Tôi không thể nhìn ra màu gốc của bộ đồ này.

Đều có thể dùng làm phó từ. Ví dụ:

  • 原来/本来他是学韩语的,后来学了英语。/Yuánlái/běnlái tā shì xué Hányǔ de, hòulái xuéle Yīngyǔ/: Ban đầu anh ta học tiếng Hàn, sau đó học tiếng Anh.

Điểm khác

Khi làm trạng từ, 原来 dùng để chỉ ra một tình huống mà trước đây chưa biết, hiện tại đã được phát hiện ra, dịch là “Thì ra, nhận ra, hiểu ra”.

Ví dụ: 我在后面叫她,可她一直没回头。等到了她身边,才发现原来我认错人了。/Wǒ zài hòumiàn jiào tā, kě tā yīzhí méi huítóu. Děng dàole tā shēnbiān, cái fāxiàn yuánlái wǒ rèncuò rénle/: Tôi ở phía sau gọi cô ấy, nhưng cô ấy không quay đầu lại. Đợi đến lúc đi bên cạnh cô ấy mới phát hiện hóa ra tôi nhận nhầm người.

Khi làm trạng từ, 本来 dùng để biểu thị sự việc, tình huống đáng lẽ phải giống như thế này, dịch là “đúng ra là, đúng lý ra, đáng lẽ ra”.

Ví dụ: 这本词典本来应该昨天还给你,真不好意思。/Zhè běn cídiǎn běnlái yīnggāi zuótiān huán gěi nǐ, zhēn bù hǎoyìsi/: Cuốn từ điển này đáng lẽ phải trả lại cho bạn vào ngày hôm qua, thật là ngại quá.

II. Danh sách các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung thông dụng

Bởi vì tiếng Trung là ngôn ngữ tượng hình cho nên nếu như không biết cẩn thận, bạn sẽ dễ viết sai khiến cho người đọc hiểu sang nghĩa khác. Dưới đây là bảng những từ cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung mà bạn cần chú ý:

STT

Các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Ví dụ minh họa

Cặp 1

未 /wèi/: Mùi vị, chưa, không

未来 /wèilái/: Tương lai.

末 /mò/: cuối

周末 /zhōumò/: cuối tuần

Cặp 2

那 /nà/: Kia

那边 /nà biān/: Bên kia.

哪 /nǎ/: Nào

哪边 /nǎ biān/: Bên nào?

Cặp 3

休 /xiū/: Nghỉ

休息 /xiūxi/: Nghỉ ngơi

体 /tǐ/: Cơ thể

身体 /shēntǐ/: Cơ thể.

Cặp 4

羞 /xiū/: Xấu hổ

害羞 /hàixiū/: Xấu hổ.

差 /chà/: Kém

差劲 /chàjìng/ : Kém, dở, nghèo.

Cặp 5

乘 /chéng/: Đi, đáp

乘车 /chéngchē/: Đi xe

乖 /guāi/: Ngoan

乖巧 /guāiqiǎo/: Khôn ngoan

Cặp 6

孩 /hái/: Trẻ con

孩子 /háizi/: Trẻ con

该 /gāi/: Nên

应该 /yīnggāi/: Nên

Cặp 7

洒 /sǎ/: Vẩy, rắc

洒水 /sǎshuǐ/: Vẩy nước

酒 /jiǔ/: Rượu

喝酒 /hējiǔ/: Uống rượu

Cặp 8

低 /dī/: Thấp

低头 /dītóu/: Cúi thấp.

底 /dǐ/: Đáy

底下 /dǐxià/: Bên dưới

Cặp 9

木 /mù/: Gỗ, cây

木头 /mùtou/: Gỗ

本 /běn/: Gốc

本义 /běnyì/: Nghĩa gốc

Cặp 10

席 /xí/: Ngồi

席位 /xíwèi/: Chỗ ngồi

度 /dù/: Độ

温度 /wēndù/: Nhiệt độ

Cặp 11

土 /tǔ/: Đất đai

土地 /tǔdì/: Thổ địa

士 /shì/: Trí thức, cấp sĩ.

士兵 /shìbīng/: Binh sĩ

Cặp 12

我 /wǒ/: Tôi

我们 /wǒmen/: Chúng tôi.

找 /zhǎo/: Tìm

找人 /zhǎo rén/: Tìm người.

Cặp 13

原 /yuán/: Nguyên, vốn

原因 /yuányīn/: Nguyên nhân

愿 /yuàn/: Nguyện

愿望 /yuànwàng/: Nguyện vọng

Cặp 14

外 /wài/: Bên ngoài

外边 /wàibian/: Bên ngoài

处 /chù/: Chỗ, nơi

到处 /dàochù/: Khắp nơi

Cặp 15

买 /mǎi/: Mua

买票 /mǎi piào/: mua vé

卖 /mài/: Bán

卖衣服 /mài yīfu/: Bán quần áo

Cặp 16

要 /yào/: Cần, muốn

要求 /yàoqiú/: Yêu cầu

耍 /shuǎ/: Chơi, đùa

玩耍 /wánshuǎ/: Chơi đùa

Cặp 17

人 /rén/: Nhân

人口 /rénkǒu/: Nhân khẩu

入 /rù/: Nhập, vào

入口 /rùkǒu/: Nhập khẩu

Cặp 18

己 /jǐ/: Mình

自己 /zìjǐ/: Bản thân

已 /yǐ/: Đã

已经 / yǐjīng/: Đã

Cặp 19

勿 /wù/: Đừng, chớ

勿要 /wùyào/: Đừng, chớ

匆 /cōng/: Gấp, vội

匆忙 /cōngmáng/: Gấp, vội

Cặp 20

虑 /lǜ/: Lo buồn, suy nghĩ

考虑 /kǎolǜ/: Suy nghĩ, cân nhắc.

虚 /xū/: Trống rỗng

虚心 /xūxīn/: Khiêm tốn

Cặp 21

师 /shī/: Thầy

老师 /lǎoshī/: Thầy giáo

帅 / shuài/: Đẹp trai

帅哥 /shuàigē/: Soái ca, đẹp trai

Cặp 22

丢 /diū/: Mất, thất lạc

丢人 /diūrén/: Mất mặt

去 /qù/: Đi

去跳舞 /qù tiàowǔ/: Đi khiêu vũ

Cặp 23

郊 /jiāo/: Ngoại ô

城郊 /chéngjiāo/: Ngoại thành

效 /xiào/: Hiệu

效果 /xiàoguǒ/: Hiệu quả

Cặp 24

稍 /shāo/: Hơi

稍微 /shāowēi/: Sơ qua

俏 /qiào/: Đẹp

俊俏 /jùnqiào/: Đẹp trai

Cặp 25

刮 /guā/: Cạo, gọt, vét

刮胡子 /guā húzi/: Cạo râu

乱 / luàn/: Loạn

变乱 /biànluàn/: Biến loạn

Cặp 26

季 /jì/: Mùa

秋季 /qiūjì/: Mùa thu

李 /lǐ/: Lý (họ Lý)

李白 /Lǐ Bái/: Lý Bạch

Cặp 27

霜 /shuāng/: Sương

白霜 /bái shuāng/: Sương muối

箱 /xiāng/: Hòm

镜箱 /jìngxiāng/: Hộp kính

Cặp 28

情 /qíng/: Tình

感情 /gǎnqíng/: Cảm xúc, cảm tình

晴 /qíng/: Quang, thoáng

晴天 /qíngtiān/: Trời quang, trời nắng

Cặp 29

班 /bān/: Lớp, ca

上班 /shàngbān/: Ca làm

斑 /bān/: Vằn, bớt

紫斑 /zǐbān/: Vết bầm

Cặp 30

性 /xìng/: Tính

性格 /xìnggé/: Tính cách

姓 /xìng/: Họ

姓名 /xìngmíng/: Tính danh, họ tên

Cặp 31

第 /dì/: Thứ tự

第一 /dì yī/: Thứ nhất

弟 /dì/: Đệ

弟弟 /dìdi/: Em trai

Cặp 32

吓 /xià/: Dọa, làm sợ

惊吓 /jīngxià/: Sợ hãi

虾 /xiā/: Tôm

虾米 /xiāmi/: Tôm khô

Cặp 33

狠 /hěn/: Hung ác

凶狠 /xiōnghěn/: Hung ác

狼 /láng/: Sói

狼窝 /láng wō/: Hang sói.

Cặp 34

彩 /cǎi/: Màu sắc

五彩 /wǔcǎi/: Ngũ sắc

采 /cǎi/: Hái, ngắt

采茶 /cǎichá/: Hái chè

Cặp 35

快 /kuài/: Nhanh

灵快 /língkuài/: Nhanh nhẹn

块 /kuài/: Miếng, mẩu, viên

糖块儿 /táng kuàir/: Viên kẹo

Cặp 36

复 /fù/: Phục, hồi phục

恢复 /huīfù/: Hồi phục

夏 /xià/: Mùa hè

初夏 /chūxià/: Đầu hè

Cặp 37

往 /wǎng/: Tới

往来 /wǎnglái/: Đi lại

住 /zhù/: Sống, ở

住手 /zhùshǒu/: Dừng tay

Cặp 38

偏 /piān/: Chênh lệch

偏畸 /piān jī/: Bất công

遍 / biàn/: Khắp

遍体 /biàn tǐ/: Khắp cơ thể, toàn thân

Cặp 39

偷 /tōu/: Trộm

偷看 /tōukàn/: Nhìn trộm

输 /rù/: Thua

运输 /yùnshū/: Vận tải

Cặp 40

毛 /máo/: Lông, mao

羽毛 /yǔmáo/: Lông vũ

手 /shǒu/: Tay, tự tay

亲手 /qīnshǒu/: Tự tay

Cặp 41

力 /lì/: Lực

人力 /rénlì/: Nhân lực

刀 /dāo/: Dao, đao

菜刀 /bīngdāo/: Dao thái rau

Cặp 42

牛 /niú/: Trâu bò

菜牛 /càiniú/: Trâu thịt, bò thịt

午 /wǔ/: Ngọ

午时 /wǔshí/: Giờ ngọ

Cặp 43

水 /shuǐ/: Thủy, nước

滚水 /gǔnshuǐ/: Nước sôi

冰 /bīng/: Băng

冰箱 /bīngxiāng/: Tủ lạnh, tủ đá

Cặp 44

鸟 /niǎo/: Điểu, chim

鸮鸟 /xiāoniǎo/: Chim cú

乌 /wū/: Ô, quạ, đen

乌鸦 /wūyā/: Chim quạ

Cặp 45

口 /kǒu/: Khẩu, miệng

人口 /rénkǒu/: Nhân khẩu

囗 /wéi/: bộ Vi

Cặp 46

日 /rì/: Nhật, ngày

日本 /rìběn/: Nhật bản

曰 /yuē/: Gọi, nói

或曰 /huò yuē/: Có người nói

III. Bài tập về cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Để giúp bạn nhanh chóng ghi nhớ những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung, PREP sẽ cung cấp một số bài tập vận dụng dưới đây. Hãy luyện tập ngay từ bây giờ nhé!

Không gì là không thể tiếng trung năm 2024
Bài tập về các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Đề bài: Chọn đáp án thích hợp rồi điền vào chỗ trống.

  1. 钱包被人…………去了。
  2. 1. 偷
  3. …………找也没有找到。
  4. 1. 外边
    1. 到处
    2. 哪边
    3. 这边
  5. 全社的大事,可不是…………的!
  6. 1. 要
  7. 这种汽车在柏油 路上能跑多…………?
  8. 1. 块
  9. 衣服…………长了一点。
  10. 1. 等

Đáp án: 1 – A; 2 – B; 3 – C; 4 – D; 5 – B

Như vậy, PREP đã bật mí hơn 45+ cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung thông dụng. Hi vọng, những kiến thức mà PREP chia sẻ sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố và bổ sung cho mình thêm vốn từ vựng Hán ngữ hữu ích.