Misses là gì

Ý nghĩa của từ miss là gì:

Show

    miss nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 11 ý nghĩa của từ miss. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa miss mình


    1

    111

    Misses là gì
      39
    Misses là gì

    E nho a va yeu a nhjeu lam

    Ẩn danh - Ngày 03 tháng 11 năm 2013


    2

    76

    Misses là gì
      29
    Misses là gì

    miss

    1. Động từ, có nghĩa là "nhớ nhung"
    Ví dụ: I miss you a lot = tôi nhớ em rất nhiều.
    2. Động từ, có nghĩa là "nhỡ".
    Ví dụ: i missed the train yesterday= hôm qua tôi bị nhỡ tàu.
    3. Đứng trước tên người chỉ người phụ nữ chưa lập gia đình.
    Ví dụ: Miss Huong is my teacher= cô Hương là cô giáo của tôi


    3

    52

    Misses là gì
      18
    Misses là gì

    miss

    la em nho anh and anh nho em
    miss you la dinh nghia cua nho nhung nguoi minh muon yeu. ma co the la minh muon noi voi nguoi ay dieu minh muon noi ma ko dam noi.
    noi chung la minh nho nguoi do rat nhieu

    Pé pun - Ngày 14 tháng 1 năm 2014


    4

    30

    Misses là gì
      24
    Misses là gì

    miss

    - động từ có nghĩa là: nhớ
    ví dụ: I miss you so much. anh nhớ em nhiều lắm
    - có nghĩa là bỏ lỡ, quên...
    ví dụ: I missed the bus already. Tôi lỡ xe bus mất rồi
    hay I missed his birthday party. tôi quên mất tiệc sinh nhật của anh ấy
    - miss là danh từ để chỉ cô gái, chưa có chồng

    - Miss, Mrs và Ms có nghĩa là cô, bà và được sử dụng trước tên một phụ nữ, đặc biệt khi viết thư hoặc email.



    Miss.

    Miss. được sử dụng cho phụ nữ chưa kết hôn.

    Miss. cũng được sử dụng cho những bé gái hoặc phụ nữ chưa đến tuổi kết hôn.

    Trong trường hợp một phụ nữ đã kết hôn muốn dùng danh xưng Miss. trước tên của mình thì bạn cũng nên sử dụng Miss. cho cô ấy để đảm bảo sự lịch sự.

    Sử dụng Miss. cho phụ nữ đã ly hôn hoặc góa bụa là hàm ý cô ấy sẵn sàng để có người theo đuổi, và điều này có thể gây xúc phạm tới cô ấy.

    Mrs.

    Mrs. được sử dụng cho phụ nữ đã kết hôn.

    Nó cũng được dùng cho phụ nữ đã ly hôn hoặc góa bụa nếu họ muốn giữ danh xưng này.

    Có nhiều lý do khiến một người phụ nữ muốn giữ danh xưng này: để đảm bảo bố mẹ của đứa trẻ có cùng họ, để thể hiện sự tôn trọng cho người chồng đã mất, tránh những người theo đuổi, giữ danh tiếng cho một người chồng nổi tiếng.

    Tuy nhiên, một số phụ nữ đã kết hôn thích được gọi là Ms. hơn là Mrs. như một dấu hiệu của sự độc lập. Một số người sử dụng Ms. trong môi trường công việc và Mrs. Trong phạm vi gia đình. Vì thế, để đảm bảo không gây ra bất cứ tổn thương nào, người nói nên tìm hiểu để xem người phụ nữ đó muốn sử dụng danh xưng nào cho mình.

    Ms.

    Ms. là viết tắt của Mistress.

    Khi đề cập tới một phụ nữ chưa rõ tình trạng hôn nhân của họ, người ta dùng Ms.. Đây cũng là cách gọi an toàn khi người phụ nữ đó đã ly hôn hoặc là góa phụ nhưng người nói không biết người đó muốn được gọi là Miss. Hay Mrs.

    • Nguyễn Thảo

    1. 'không gặp được', 'muộn, lỡ'

    Miss thường dùng để diễn tả ý không gặp được ai hay bỏ lỡ, bị muộn.
    Ví dụ:
    How could he miss an easy goal like that?
    (Sao anh ta có thể bỏ lỡ một bàn thắng dễ dàng như thế?)
    If you don't hurry we'll miss the train. 
    (Nếu cậu không nhanh lên, cả bọn sẽ lỡ tàu mất.)
    You've just missed her - she went home five minutes ago.
    (Anh không gặp được cô ấy rồi - cô ấy vừa mới về 5 phút trước.)

    Dạng -ing có thể dùng sau miss.
    Ví dụ:
    I got in too late and missed seeing the news on TV.
    (Tôi vào quá muộn và đã bỏ lỡ mất bản tin trên TV.)

    2. 'nhớ, thiếu'

    Chúng ta có thể dùng miss để nói rằng chúng ta tiếc nuối vì không còn ở bên ai hay không còn có thứ gì đó.
    Ví dụ:
    Will you miss me when I'm away?
    (Anh sẽ nhớ em khi em đi chứ?)
    He's not happy in the country - he misses city life.
    (Anh ấy không vui khi ở nông thôn - anh ấy nhớ cuộc sống thành phố.)

    Chú ý regret không được dùng theo cách này. 
    Hãy so sánh:
    I miss working with you. 
    (Tớ nhớ khi được làm việc cùng cậu) (= Tớ rất tiếc khi không còn được làm cùng cậu.)
    I regret working with you. 
    (Tớ hối hận khi làm việc cùng cậu.) (= Tớ rất tiếc khi từng phải làm cùng cậu.)

    3. 'nhấn mạnh sự vắng mặt của'

    Một nghĩa khác của miss đó là nhấn mạnh rằng ai/cái gì không còn ở đó.
    Ví dụ:
    The child ran away in the morning but nobody missed her for hours.
    (Đứa trẻ chạy đi vào buổi sáng nhưng không một ai nhớ đến nó suốt hàng tiếng đồng hồ.)

    4. Không dùng miss

    Miss không dùng để nói rằng ai đó không có thứ gì.
    Ví dụ:
    In some of the villages, they haven't got electricity.
    (Ở một vài ngôi làng vẫn còn chưa có điện.)
    KHÔNG DÙNG: ...they miss electricity.

    Trong văn phong trang trọng, có thể dùng động từ hoặc danh từ lack để diễn đạt ý này.
    Ví dụ:
    ...they lack electricity.
    I am sorry that lack of time prevent me from giving more details.
    (Tôi rất xin lỗi vì không có đủ thời gian khiến tôi không thể cung cấp thêm thông tin.)

    5. missing

    Missing thường được dùng như một tính từ có nghĩa là 'mất', 'thất lạc'.
    Ví dụ:
    When did you realise that the money was missing?
    (Khi nào anh mới nhận ra rằng tiền đã bị mất?)
    The missing children were found at their aunt's house.
    (Những đứa trẻ mất tích đã được tìm thấy ở nhà cô của chúng.)

    Chúng ta có thể dùng missing sau một danh từ. Điều này thường xuất hiện trong những mệnh đề bắt đầu bằng there is.
    Ví dụ:
    There's a page missing from this book.
    (Có một trang bị mất trong cuốn sách này.)

    Trong văn phong thân mật, không trang trọng, một cấu trúc với have...missing thường được dùng.
    Ví dụ:
    We've got some plates missing - do you think Alan's borrowed them?
    (Chúng ta bị mất mấy cái đĩa, cậu có nghĩ Alan đã mượn không?)
    He had several teeth missing.
    (Cậu ấy bị mất mấy cái răng.)